không tin
/ˌʌnbɪˈliːvɪŋ//ˌʌnbɪˈliːvɪŋ/The word "unbelieving" has its roots in Old English as "unbelefan", which means "not faithful" or "untrustworthy". This sense of untrustworthiness developed into an association with disbelief or skepticism, particularly in a religious context. In the 14th century, the word "unbelieving" emerged as a direct translation of the Latin "infidelis", meaning "without faith" or "unchristian". Over time, the word expanded to encompass not only religious disbelief but also general skepticism or denial of facts or claims. Today, "unbelieving" is often used to describe someone who is incredulous or disbelieves something, often in an informal or conversational context. Despite its etymological overlap with sacrilegious connotations, "unbelieving" has largely maintained its original meaning of disbelief or incredulity.
Sau khi nghe tin, John ngồi đó trong sự hoài nghi, hoàn toàn không tin vào những gì mình vừa được nghe.
Sarah không thể tin vào những gì mình đang thấy - toàn bộ sân khấu chìm trong biển lửa, nhưng các nghệ sĩ biểu diễn vẫn giữ được bình tĩnh đến khó tin.
Bất chấp những bằng chứng được trình bày, thẩm phán vẫn không tin vào lời tuyên bố vô tội của bị cáo.
Khi người bạn kể lại chi tiết về cuộc gặp gỡ kỳ lạ đó, Rachel không tin vào câu chuyện khó tin đó.
Nhà khoa học không thể hòa giải những phát hiện trong nghiên cứu của mình với niềm tin truyền thống của nhà thờ, vẫn không tin vào khả năng hòa giải của chúng.
Nhân chứng không thể xác định được nghi phạm, khiến thám tử không tin vào độ tin cậy của nghi phạm.
Ngay cả khi được đưa ra bằng chứng không thể chối cãi, khán giả vẫn không tin vào tính xác thực của hành động này.
Sự hoài nghi của bồi thẩm đoàn đối với vụ án của bên công tố khiến công tố viên không tin rằng công lý sẽ được thực thi.
Sự hoài nghi về sự tồn tại của Quái vật hồ Loch Ness đã khiến nhiều người không tin vào khả năng thực sự của nó.
Cô sinh viên không tin rằng mình có thể trượt kỳ thi vì cô đã học rất chăm chỉ trong nhiều giờ liền.