không được giám sát
/ˌʌnəˈtendɪd//ˌʌnəˈtendɪd/The word "unattended" comes from the prefix "un-" meaning "not" and the past participle of the verb "attend," which means "to pay attention to" or "to be present at." The word "attend" itself has roots in Latin, derived from the verb "attendere," meaning "to stretch towards, to give heed to." Therefore, "unattended" literally means "not paid attention to" or "not being present at." It's a combination of the negative prefix and the verb "attend," highlighting the lack of attention or presence.
Hành lang không có người trông coi nên kẻ trộm dễ dàng đột nhập vào.
Mật khẩu cho máy chủ của công ty đã bị người in bỏ quên trên một tờ giấy nhớ.
Đứa trẻ bị bỏ lại một mình trong công viên chỉ trong vài phút, nhưng khi người mẹ quay lại thì không thấy đứa trẻ đâu nữa.
Hành lý trên băng chuyền không có người trông coi, và ai đó đã nhanh chóng giật lấy một món đồ có giá trị trong đó.
Chủ cửa hàng đã bỏ quên máy tính tiền trong giờ đóng cửa và hàng ngàn đô la đã bị mất.
Thư viện bị bỏ hoang trong giờ ăn trưa và các kệ sách bị những sinh viên liều lĩnh lục tung.
Chiếc máy tính xách tay bị bỏ lại ở quán cà phê và ai đó đã lấy mất nó.
Nữ họa sĩ đã để bức tranh màu nước của mình không được trông coi trong một lúc, và một vị khách tò mò đã tạt nước vào bức tranh, làm hỏng toàn bộ bức tranh.
Nhà khoa học rời khỏi phòng thí nghiệm mà không có người trông coi vào cuối ngày, và một cựu nhân viên bất mãn đã đột nhập vào và lấy trộm các hóa chất nguy hiểm.
Cửa hàng thú cưng đã không trông coi cửa trong giờ cho ăn và một đàn bồ câu bay vào, ăn hết thức ăn và gây hỗn loạn.