kẻ xâm phạm
/ˈtrespəsə(r)//ˈtrespæsər/The word "trespasser" has its roots in Old French and Latin. The Latin term "transgressus" means "to go beyond" or "to overstep," and it was used to describe someone who crossed a boundary or trespassed on someone else's property. This Latin term was then borrowed into Old French as "trespasser," which meant "to overstep" or "to trespass." In Middle English (circa 1300-1500), the word "trespasser" emerged, initially referring to the act of trespassing, but later also describing the person who committed the act. Today, a trespasser is someone who enters or remains on someone else's property without permission or authority. The word has evolved to encompass not only physical trespassing but also other forms of unauthorized entry or behavior, such as intellectual property rights or private matters.
Người bảo vệ đã đuổi kẻ xâm phạm ra khỏi khu nghỉ dưỡng trượt tuyết vào giữa đêm.
Chủ nhà phát hiện có kẻ xâm nhập vào sân sau nhà mình và đã gọi cảnh sát.
Chủ sở hữu bất động sản đã lắp đặt camera an ninh để ngăn chặn kẻ xâm phạm và phòng ngừa đột nhập.
Kẻ xâm phạm đã để lại dấu chân trên tuyết, giúp cảnh sát dễ dàng theo dõi.
Cảnh sát đã bắt giữ kẻ xâm phạm và buộc tội họ về tội xâm phạm trái phép.
Hiệu trưởng nhà trường đã đuổi học học sinh này sau khi phát hiện em xâm phạm trái phép khuôn viên trường.
Kẻ xâm nhập đã đột nhập vào nhà hàng thức ăn nhanh vào đêm khuya và bị người quản lý bắt quả tang.
Người gác đêm của khách sạn đã cảnh báo kẻ xâm phạm phải rời khỏi khách sạn nếu không sẽ phải chịu hậu quả pháp lý.
Cảnh sát đã cảnh báo người xâm phạm không được vào công trường xây dựng vì nơi này rất nguy hiểm.
Nhân viên bảo vệ đã bắt giữ kẻ xâm nhập vào kho của công ty và báo cho chính quyền.