Definition of sediment

sedimentnoun

trầm tích

/ˈsedɪmənt//ˈsedɪmənt/

The word "sediment" comes from the Latin word "sedimentum," meaning "settled deposit." This term was coined by Robert Hooke, an English naturalist and architect, in the 17th century to describe solid materials that have settled at the bottom of a liquid due to gravity. The term "sediment" is specifically used in geology to refer to materials that have been transported and deposited by different agents such as wind, water, or ice. Sediment can be composed of various materials like clay, silt, sand, and gravel, depending on the environment in which it is formed. Over time, sediment can compact and transform into sedimentary rock, which forms a significant portion of the Earth's crust. The study of sedimentary rocks, known as sedimentology, helps geologists understand the Earth's geological history, as well as the processes that have shaped the planet over time. The term "sediment" has also recently gained importance in various fields, including biology and chemistry, where it refers to settleable solid particles in liquids or suspensions.

Summary
type danh từ
meaningcặn, cáu
meaning(địa lý,địa chất) trầm tích
namespace

the solid material that settles at the bottom of a liquid

chất rắn lắng xuống đáy chất lỏng

Example:
  • If milk is clean, there should be no sediment in the bottom of the bottle.

    Nếu sữa sạch sẽ không có cặn ở đáy bình.

  • The process of sedimentation has caused a thick layer of sediment to accumulate at the bottom of the lake.

    Quá trình lắng đọng đã khiến một lớp trầm tích dày tích tụ ở đáy hồ.

  • The sediment on the riverbed is evidence of the changing course of the river over time.

    Các trầm tích trên lòng sông là bằng chứng cho thấy dòng chảy của dòng sông thay đổi theo thời gian.

  • After a heavy rainstorm, the rainwater carries sediment into the nearby stream, which can lead to muddy water and poor water quality.

    Sau những trận mưa lớn, nước mưa mang theo trầm tích vào dòng suối gần đó, có thể dẫn đến nước đục và chất lượng nước kém.

  • In some cases, sediment can be beneficial for soil fertility, as it can contain nutrients that promote plant growth.

    Trong một số trường hợp, trầm tích có thể có lợi cho độ phì nhiêu của đất vì nó chứa các chất dinh dưỡng thúc đẩy sự phát triển của cây trồng.

sand, stones, mud, etc. carried by water or wind and left, for example, on the bottom of a lake, river, etc.

cát, đá, bùn, v.v. được nước hoặc gió cuốn đi và để lại, chẳng hạn như dưới đáy hồ, sông, v.v.