sự cường điệu
/ˈəʊvəsteɪtmənt//ˈəʊvərsteɪtmənt/The word "overstatement" has its roots in the 15th century. The term "overstate" emerged first, meaning to describe or claim something as being greater or more elaborate than it actually is. This verb is derived from the Old English words "ofer" (meaning "over" or "above") and "stātan" (meaning "to set" or "to place"). In the 16th century, the noun form "overstatement" emerged, referring to the act or result of overstating something. The term initially carried a negative connotation, implying a lack of honesty or sincerity. Throughout the centuries, the word "overstatement" has been used to describe a range of excessive or exaggerated claims, from boastful declarations to inflated or misleading representations.
"Tôi đã tăng 50 pound kể từ hôm qua" rõ ràng là một lời nói quá vì về mặt thể chất, không thể tăng nhiều cân như vậy chỉ trong một ngày.
"Mọi người trong căn phòng này đều xuất sắc" là một lời nói quá vì không chắc rằng tất cả mọi người đều thực sự xuất sắc.
"Cuộc họp này sẽ kéo dài mãi mãi" là một lời nói quá nếu cuộc họp chỉ kéo dài vài giờ.
"Tất cả những người thành công đều tự thân lập nghiệp" là một lời khẳng định quá mức, bỏ qua vai trò của đặc quyền và sự hỗ trợ trong việc đạt được thành công.
"Mỗi lần bán hàng là một lần thành công" là một lời nói quá vì có thể có một số lần bán hàng không mấy thành công.
"Tôi đã xem bộ phim này hàng tỷ lần" là một lời nói quá nếu bộ phim chỉ được xem vài chục lần.
"Tôi đã thức suốt đêm và giờ vẫn còn tỉnh táo" là một lời nói quá nếu bạn thực sự đã ngủ được vài giờ.
"Mọi xe trên đường đều chạy với tốc độ 0 dặm một giờ" là một lời nói quá nếu thực tế hầu hết các xe đều chạy ở tốc độ bằng hoặc thấp hơn giới hạn tốc độ.
"Món ăn này cay quá, nó sẽ làm bạn chảy nước miếng" là một lời nói quá nếu món ăn chỉ cay vừa phải.
"Tôi có thể chạy một dặm trong vòng chưa đầy vài giây" là một lời nói quá lố bịch vì về mặt thể chất, không thể nào chạy một dặm nhanh như vậy được.