không có gì
/nɒns//nɑːns/The word "nonce" comes from the Old English phrase "on anes ce," meaning "at one time" or "on one occasion." Over time, the phrase evolved into the Middle English "on a nonce," which meant "on a specific occasion" or "one time only." By the 16th century, the phrase had been shortened to simply "nonce," taking on the meaning of "a specific, unusual, or unique occurrence." In modern English, "nonce" is often used to refer to an isolated or solitary event, such as "I only went to the concert because it was a nonce opportunity." In a more specialized sense, "nonce" is also used in mathematics and computer science to describe a function that returns a "fresh" or unique value each time it is called.
Tội phạm mạng đã sử dụng nonce trong cuộc tấn công mật mã của mình, khiến các nhà chức trách khó theo dõi hành động của chúng hơn.
Người lập trình đã thêm một nonce ngẫu nhiên vào dữ liệu đầu vào để đảm bảo quá trình mã hóa an toàn và không thể đoán trước.
Thuật toán mã hóa tạo ra một nonce mới cho mỗi tin nhắn, ngăn chặn việc giải mã cùng một tin nhắn bằng cùng một khóa.
Mã nonce được đưa vào như một phần của quá trình bắt tay ban đầu trong quá trình giao tiếp an toàn để thiết lập khóa bí mật chung giữa các bên.
Nếu không có nonce chính xác, tin nhắn sẽ bị máy chủ từ chối và được coi là nỗ lực truy cập không hợp lệ.
Mã nonce được thiết kế chỉ được phát trên một kênh một lần, khiến nó trở thành một giá trị duy nhất và không thể sử dụng lại.
Tin tặc đã khai thác lỗ hổng trong việc sử dụng nonce yếu, cuối cùng chiếm được quyền truy cập vào dữ liệu an toàn của công ty.
Hai bên trao đổi mã nonce của mình như một phần của quá trình xác thực, đảm bảo rằng kết nối đã được ủy quyền.
Nhà điều tra pháp y kỹ thuật số có thể tái tạo lại mã nonce của kẻ tấn công dựa trên dữ liệu được mã hóa, giúp cung cấp bức tranh rõ ràng hơn về hành động của tội phạm mạng.
Nhà mật mã học khuyến nghị tăng độ phức tạp của nonce để bảo mật hệ thống hơn nữa, giảm thiểu các rủi ro và mối đe dọa tiềm ẩn.