sâu non
/ˈmæɡət//ˈmæɡət/The origins of the word "maggot" date back to Old English and Germanic languages. In Old English, the word "magot" referred to a youngrip, a digging or burrowing worm, often referring to the larvae of various insects, including flies and beetles. This comes from the Proto-Germanic word "*makiz", meaning "to dig" or "to burrow". The term "maggot" has been used since the 14th century to describe the larvae of flies, particularly houseflies and blowflies. These larvae are known for their habit of feeding on decaying flesh, which has led to the word "maggot" taking on a negative connotation, often used to describe something vile or disgusting. Over time, the term has expanded to include other types of insects and even the larva of other animals, but its primary association remains with the larvae of flies.
Thùng rác ở công viên đầy giòi, khiến người ta không thể chịu nổi khi ở gần.
Người nông dân phát hiện thấy giòi trong một vài quả táo thối trong vườn cây ăn quả.
Những con giòi ngọ nguậy dưới ánh trăng, để lộ mùi hôi thối bốc ra từ thùng rác.
Bác sĩ khẳng định rằng vết thương ở chân bệnh nhân cần phải dùng thuốc kháng sinh để chống lại những con giòi đã bám rễ.
Khi chủ nhà phát hiện ra mùi hôi thối, thịt thối trong tủ lạnh đã đầy giòi.
Sự ghê tởm của người đánh cá khi nhìn thấy những con giòi trong mẻ cá của mình hiện rõ trên khuôn mặt khi anh ta ném chúng vào thùng rác.
Những con giòi trong cống thoát nước cạnh tranh với mùi hôi thối của dòng nước bẩn chảy qua đó.
Ngôi nhà đã bị khóa trong nhiều tháng, và bên trong đầy giòi bọ, khiến ngôi nhà gần như không thể ở được.
Bác sĩ thú y đã cảnh báo người nông dân rằng đàn gia súc đang gặp nguy hiểm do lượng giòi trong cỏ khô rất cao.
Đôi mắt kép của từng con giòi sáng lên trong góc tối của đống trái cây thối rữa trong thùng phân trộn.