giống như thật
/ˈlaɪflaɪk//ˈlaɪflaɪk/"Lifelike" is a combination of the words "life" and "like," which simply means "resembling life." It first appeared in the English language in the 16th century, signifying a similarity to living beings. The word's origin is rooted in the natural human tendency to compare and contrast things, finding likeness in objects and events. As we observed nature and ourselves, the concept of "life" and its characteristics became a point of reference, leading to the creation of "lifelike" to describe anything that mirrored those qualities.
Con khủng long animatronic ở bảo tàng trông rất sống động đến nỗi tôi cảm thấy như thể có một sinh vật thực sự đang đứng trước mặt mình.
Bức tranh chân thực về quang cảnh vùng nông thôn sống động đến nỗi tôi gần như có thể nghe thấy tiếng chim hót và tiếng lá cây xào xạc.
Kỹ năng của người trang trí bánh chân thực đến mức những bông hoa và trái cây phủ trên bánh trông như thể chúng mọc ra từ chính chiếc bánh.
Tượng sáp của Marilyn Monroe giống thật đến nỗi tôi phải kiểm tra lại xem đó có phải là người thật hay không.
Mô phỏng kỹ thuật số của bộ não con người giống thật đến mức các nhà khoa học có thể nghiên cứu chức năng và sự phức tạp của nó theo cách chưa từng có trước đây.
Bức tượng ngựa giống thật này cuốn hút đến nỗi tôi tưởng tượng ra cảnh nó hí vang và hí theo.
Bài giảng về hành vi động vật rất chân thực đến nỗi tôi cảm thấy như mình đang được đưa đến chốn sâu thẳm của thảo nguyên châu Phi, quan sát sự tương tác giữa các loài động vật.
Bức chân dung sống động của một người chi tiết đến mức tôi có thể nhìn thấy từng đường cong và đường nét trên khuôn mặt họ, như thể tôi có thể đưa tay ra và chạm vào nó.
Chuyến tham quan ảo các di tích cổ đại sống động đến nỗi tôi cảm thấy vô cùng kinh ngạc và kính sợ, như thể tôi đang đứng giữa những cột trụ và mái vòm cao chót vót.
Bản đồ chiếu trên tòa nhà trông rất sống động đến nỗi nó như đang thở và trở nên sống động trước mắt tôi.