vô hình
/ɪnˈvɪzəbli//ɪnˈvɪzəbli/The word "invisibly" has its roots in 15th-century Middle English. It comes from the prefix "in-" meaning "not" or "opposite," and the noun "visibleness," meaning "capacity to be seen." Invisibly, therefore, literally means "not capable of being seen" or "unseen." The first recorded use of the word "invisibly" dates back to around 1425, in a translation of the Bible. The full quote reads: "And it was done invisibly, that is to say, by relevation of the spirit." Over time, the word has evolved to describe things that are not visible to the human eye, whether they be spiritual, supernatural, or simply imperceptible. Today, "invisibly" is used in a range of contexts, from describing the workings of an invisible hand in economics to the subtle, sometimes imperceptible influence of a person's emotions.
Kem chống nắng bảo vệ làn da của tôi một cách vô hình, không để lại vệt trắng.
Má cô ửng hồng và dần chuyển sang xương gò má.
Khói tan biến vô hình vào bầu khí quyển.
Các đường khâu trên áo len được khâu khéo léo đến mức không thể nhìn thấy được.
Những miếng băng che phủ vết thương của anh một cách vô hình, khiến người ta không nhìn thấy được.
Những sợi chỉ lỏng lẻo trên áo sơ mi của anh biến mất một cách vô hình vào trong vải.
Chất keo giữ chặt tờ giấy lại với nhau một cách vô hình, không để lại dấu vết nào về sự hiện diện của nó.
Sự lo lắng của diễn giả được che giấu một cách vô hình khi cô ấy tự tin trình bày bài thuyết trình của mình.
Vết sẹo trên mặt cô hầu như không nhìn thấy được, mờ dần vào trong làn da.
Sự phân hủy của cây diễn ra âm thầm mà không bị phát hiện cho đến khi nó đột nhiên sụp đổ.