không thể chịu đựng được
/ɪnˈtɒlərəbl//ɪnˈtɑːlərəbl/The word "intolerable" comes from the Latin "intolerabilis," which literally translates to "not to be endured." In medieval times, this term was commonly used in a religious context to describe actions or beliefs that went against the teachings of the church, as well as in legal situations to describe something that was deemed too severe or harsh. The usage of the word outside of these contexts began to emerge in the Renaissance era, where "intolerable" was applied to any situation that was deemed excessively unpleasant or unbearable. Initially, the term was primarily used to describe physical discomfort, but eventually, it also came to signify intolerable actions or circumstances that went against moral or social values. Over time, the word "intolerable" has become a part of modern English, and continues to be used in various contexts to describe anything that is considered excessively difficult, unbearable, or unacceptable. Its usage has evolved to encompass a range of scenarios, from physical discomfort to moral indignity and societal indignation. In short, "intolerable" is a term that denotes an extreme degree of difficulty, discomfort, or offense that goes beyond what is considered tolerable or acceptable.
Cái nóng quá mức không thể chịu đựng được, khiến tôi phải dội nước lạnh xuống chỉ để giải tỏa.
Việc phải chờ đợi quá lâu để được hỗ trợ qua điện thoại quả là một thử thách không thể chịu đựng được khiến tôi vô cùng tức giận.
Tiếng chuông báo thức liên tục của bạn cùng phòng mỗi sáng đang trở thành một sự phiền toái không thể chịu đựng được, làm gián đoạn giấc ngủ và sự tỉnh táo của tôi.
Mùi thức ăn hỏng nồng nặc trong tủ lạnh khiến tôi khó chịu, phải nôn ọe và vội vàng mở cửa sổ để làm mát căn phòng.
Hành động của kẻ đánh vợ là không thể chấp nhận được và tòa án đã quyết định rằng kẻ bạo hành phải bị trừng phạt nghiêm khắc để ngăn chặn tình trạng ngược đãi vợ mình thêm nữa.
Tiếng chó sủa liên tục của hàng xóm khiến cư dân vô cùng khó chịu, dẫn đến quyết định đột ngột chuyển đi khỏi khu phố.
Độ ẩm liên tục trong mùa hè tạo ra đàn muỗi, gây khó chịu không thể chịu nổi cho bất kỳ ai ở gần chúng.
Cảm giác kiệt sức liên tục khi làm việc tăng ca ngày càng trở nên không thể chịu đựng được, khiến tôi phải xem xét lại các ưu tiên và lịch trình làm việc của mình.
Tiếng khóc liên tục của em bé khiến cha mẹ hoàn toàn kiệt sức và thất vọng không thể chịu đựng được, cuối cùng họ phải tìm đến sự giúp đỡ của bác sĩ nhi khoa.
Việc hoàn toàn thiếu sự riêng tư khi làm việc tại nhà trong thời gian cách ly vì đại dịch trở nên không thể chịu đựng được, dẫn đến tình trạng mất ngủ và kiệt sức về mặt cảm xúc do áp lực phải đảm nhiệm nhiều vai trò cùng lúc.