bất hợp pháp
/ˌɪləˈdʒɪtəmət//ˌɪləˈdʒɪtəmət/The word "illegitimate" has its origins in medieval English in the 15th century. The term "illegitimate" back then referred to any child born outside the boundaries of holy matrimony, regardless of whether the child's parents were married afterward. This meaning was grounded in religious principles that viewed any child conceived outside of marriage as a result of sin. In the medieval context, an illegitimate child was seen as being somehow cursed or demonic in nature. They were considered to bear some sort of social and spiritual stigma, and their parents were often subjected to social ostracization, fines, or other legal penalties. The term "illegitimate" as we know it today has evolved over the centuries, and the connotation it carries has also changed. While the definition of illegitimate still refers to a child born out of wedlock, society has become generally less judgmental of such situations, and the term's use is less common than it once was. Many people now view illegitimacy as a matter of family structure or circumstance rather than one directly related to morality or spiritual condemnation.
born to parents who are not married to each other
sinh ra từ cha mẹ không kết hôn với nhau
Trẻ em được thụ thai ngoài giá thú bị coi là bất hợp pháp ở một số nền văn hóa và hệ thống pháp luật.
Sau khi xét nghiệm ADN chứng minh lời tuyên bố của mình, người đàn ông này đã có thể xác định được cha đứa con ngoài giá thú của mình.
Vì sản phẩm không hợp lệ nên không được bảo hành và không thể trả lại.
Trong vụ bê bối chính trị, người ta phát hiện một số đại diện đã nhận tiền tài trợ chiến dịch bất hợp pháp.
Lời cáo buộc rằng các hợp đồng kinh doanh của chồng bà là bất hợp pháp chính là giọt nước tràn ly dẫn đến việc họ ly hôn.
not allowed by a particular set of rules or by law
không được phép bởi một bộ quy tắc cụ thể hoặc theo luật
sử dụng trái phép tài sản của công ty
Related words and phrases