Flippancy
/ˈflɪpənsi//ˈflɪpənsi/"Flippancy" originates from the Old French word "flipant," meaning "saucy" or "impudent." It entered English in the 16th century, initially referring to a physical action of flipping or tossing. Over time, it evolved to describe a light and disrespectful attitude, often characterized by a lack of seriousness. The evolution from physical flipping to a mental state reflects how our language reflects evolving societal attitudes and how we perceive behavior.
Những bình luận hời hợt của cô trong cuộc họp khiến các đồng nghiệp mất niềm tin vào khả năng của cô.
Cuộc tranh luận giữa hai chính trị gia ngày càng trở nên hời hợt khi họ bắt đầu buông lời lăng mạ nhau.
Những lời nói đùa vô ý tứ của diễn viên hài khiến khán giả cười nghiêng ngả.
Tôi không thể không chú ý đến giọng điệu khinh suất mà anh đã dùng khi nói chuyện với tôi lúc trước.
Huấn luyện viên bóng đá đã khiển trách các cầu thủ của mình vì thái độ khinh suất của họ trong quá trình tập luyện.
Thẩm phán cảnh cáo bị cáo không được có bất kỳ hành vi thiếu đứng đắn nào tại tòa nữa.
Cách nấu ăn hời hợt của đầu bếp khiến thực khách không hài lòng với bữa ăn.
Phản ứng hời hợt của tổng thống trước cuộc khủng hoảng cho thấy sự thiếu nghiêm túc trong khả năng lãnh đạo của ông.
Những câu trả lời hời hợt của các thành viên hội thảo cho câu hỏi của người dẫn chương trình khiến người xem bối rối và thất vọng.
Cô ngạc nhiên trước phản ứng hời hợt của anh đối với lời cầu hôn của cô, mặc dù cô coi đó là chuyện nghiêm túc.