- The book was misplaced by the ergative subject yesterday. (Erginative languages mark the subject of transitive verbs differently from the subject of intransitive verbs.)
Hôm qua, quyển sách đã bị thất lạc ở chủ ngữ ergative. (Các ngôn ngữ erginative đánh dấu chủ ngữ của động từ transitive khác với chủ ngữ của động từ intransitive.)
- The car was driven by the ergative agent today. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)
Chiếc xe được lái bởi tác nhân ergative ngày nay. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "diễn viên" hoặc "tác nhân" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu chuyển tiếp.)
- The fruit was gathered by the ergative person yesterday. (In some ergative languages, the "patient" or "undergoer" of a transitive verb is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)
Người ergative đã hái quả vào ngày hôm qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "patient" hoặc "undergoer" của động từ transitive được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)
- The wound was treated by the ergative doctor this morning. (In some ergative languages, the "experiencer" or "undergoer" is marked differently from the "subject" in intransitive sentences.)
Bác sĩ chuyên khoa đã điều trị vết thương vào sáng nay. (Trong một số ngôn ngữ chuyên khoa, "người trải nghiệm" hoặc "người chịu đựng" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu nội động từ.)
- The flowers were watered by the ergative gardener yesterday afternoon. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" of a transitive verb is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)
Những bông hoa đã được người làm vườn tưới nước vào chiều hôm qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" của động từ transitive được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)
- The table was moved by the ergative mover this morning. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)
Sáng nay, người ta đã dịch chuyển cái bàn bằng động từ ergative. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "actor" hoặc "agent" được đánh dấu khác với "subject" trong câu chuyển tiếp.)
- The error was corrected by the ergative editor last evening. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)
Lỗi này đã được biên tập viên ergative sửa vào tối qua. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)
- The carrot was peeled by the ergative chef this afternoon. (In some ergative languages, the "undergoer" or "patient" is marked differently from the "subject" or "actor" in that verb's construction.)
Chiều nay, đầu bếp ergative đã gọt vỏ củ cà rốt. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "undergoer" hoặc "patient" được đánh dấu khác với "subject" hoặc "actor" trong cấu trúc của động từ đó.)
- The letter was sent by the ergative postal worker yesterday evening. (In some ergative languages, the "actor" or "agent" is marked differently from the "subject" in transitive sentences.)
Bức thư được gửi bởi nhân viên bưu điện làm việc theo ca vào tối qua. (Trong một số ngôn ngữ làm việc theo ca, "diễn viên" hoặc "người đại diện" được đánh dấu khác với "chủ ngữ" trong câu chuyển tiếp.)
- The cheese was eaten by the ergative guest this afternoon. (In some ergative languages, the "patient" or "undergoer" is marked differently from
Pho mát đã được khách ergative ăn vào chiều nay. (Trong một số ngôn ngữ ergative, "bệnh nhân" hoặc "người chịu đựng" được đánh dấu khác với