Xấu trộn
/ˌdɪsəˈreɪ//ˌdɪsəˈreɪ/The word "disarray" originates from the Old French phrase "des arrayer," which means "to disarrange" or "to put out of order." This phrase is a combination of "des," meaning "out of" or "away from," and "arrayer," which is derived from the Latin "arrayare," meaning "to arrange" or "to order." In the 14th century, the phrase "des arrayer" entered the English language and evolved into the word "disarray." Initially, the word meant "to put out of order" or "to disturb" and was used to describe the act of removing or displacing something from its proper place or arrangement. Over time, the word "disarray" took on a broader meaning, encompassing not only physical disorganization but also emotional disruption, chaos, or confusion. Today, the word is commonly used to describe a state of disorder or turmoil, whether physical, emotional, or situational.
Căn phòng trở nên lộn xộn hoàn toàn sau đêm ngủ lại của bọn trẻ.
Các cơ quan lập pháp hiện đang trong tình trạng hỗn loạn vì các bên đang gặp khó khăn trong việc đi đến thống nhất.
Sau vụ cướp ngân hàng, quầy giao dịch trở nên hỗn loạn.
Tủ quần áo bừa bộn, quần áo vứt lung tung khắp nơi.
Phòng khách trông giống như một khu vực thảm họa hỗn loạn sau bữa tiệc tại nhà.
Ba lô của cô học sinh lộn xộn khi cô lục tìm sách giáo khoa.
Văn phòng trở nên lộn xộn sau khi chuyển đi, giấy tờ và đồ dùng trên bàn làm việc vứt lung tung khắp nơi.
Quầy bếp trở nên lộn xộn sau buổi sáng vội vã chuẩn bị bữa sáng.
Chiếc bàn làm việc bừa bộn, giấy tờ và hồ sơ nằm rải rác trên mặt bàn.
Lớp học trở nên hỗn loạn sau khi thí nghiệm khoa học ngẫu hứng diễn ra không như mong đợi.