lộn xộn
/ˈdʒʌmbl//ˈdʒʌmbl/The word "jumble" has its roots in the Middle English language, where it was spelled as "gombl" or "gomble" around the 14th century. The exact origin of this word is debated, but it is believed to have evolved from an Old Norse term "goml," meaning "mix" or "confused." The term "goml" was brought over to England by the Scandinavian invaders during the Viking Age in the 9th and 10th centuries. In Old English, the word was integrated into the language as "gomel," meaning "mixed" or "confused." As the Middle English language grew, the spelling of the word evolved into "gombl" or "gomble." By the 16th century, it had become "umbled," before finally settling into its modern form of "jumble." The modern usage of the word "jumble" has come to include a variety of meanings, from chaos or confusion to a game or puzzle involving shuffled pieces. The word is also used in the context of tangled or mixed hair, such as a "jumbled mess." So, the origin of the word "jumble" can be traced back to the Old Norse "goml," which was adapted and integrated into Middle English, and ultimately English, over the course of several centuries.
Câu đố trên bàn là một mớ chữ cái lộn xộn, khiến việc giải mã trở nên khó khăn.
Sau khi xáo trộn các ô nhiều lần, cuối cùng tôi cũng giải được trò chơi chữ lộn xộn này.
Tin nhắn tôi nhận được là một mớ chữ lộn xộn, khiến tôi không thể hiểu được những gì đang được nói đến.
Những từ ngữ lộn xộn trên trang giấy dường như nhảy múa trước mắt tôi, làm mờ tầm nhìn của tôi.
Tôi đã mất nhiều giờ để sắp xếp lại những chữ cái lộn xộn, nhưng cuối cùng đành bỏ cuộc và nhờ giúp đỡ.
Những chữ cái lộn xộn trên màn hình khiến tôi nhớ đến nét chữ viết tay hồi lớp một của mình.
Sự lộn xộn của các âm tiết và âm thanh trong ngôn ngữ nước ngoài khiến tôi cảm thấy mất phương hướng và bối rối.
Trò chơi giải đố thách thức tôi sắp xếp mớ chữ cái lộn xộn và biến chúng thành những từ mạch lạc.
Tôi cẩn thận xem xét kỹ các chữ cái lộn xộn, tìm kiếm những gợi ý và quy luật dẫn đến giải pháp.
Những con chữ lộn xộn trông như sống động, như thể chúng đang cố gắng trốn tránh nỗ lực hiểu chúng của tôi.