có mỏ
/biːkt//biːkt/The word "beaked" has its roots in Old English. The term "beac" or "beak" referred to the sharp and hooked bills of birds, such as those found on ducks, geese, and ravens. This Old English word is believed to have descended from the Proto-Germanic word "*baki-, *bakiz", which also carried the sense of being shaped like a beak. In Middle English (circa 1100-1500 AD), the word "beaked" emerged as an adjective, meaning having the shape or form of a beak, or resembling a beak. This extended the meaning of the word beyond just referring to birds' bills, and it has since been applied to other contexts, such as describing the shape of objects, characters in fiction, or even people's faces. Today, the word "beaked" is widely used in various forms of English writing and speech.
Loài chim này có chiếc mỏ dài và cong giúp nó lấy hạt từ những quả cứng.
Mỏ của chim choi choi mỏng và nhọn, rất lý tưởng để săn giun và côn trùng trong cát.
Vẹt xám Châu Phi có chiếc mỏ cong đặc trưng, cho thấy chế độ ăn tạp của chúng.
Mỏ của diều Mississippi thon và sắc, cho phép chúng bắt con mồi ngay giữa không trung.
Mỏ của chim hồng hạc dài và cong, thích hợp để lọc các loài giáp xác nhỏ ra khỏi bùn.
Mỏ của chim cánh cụt hoàng đế nhỏ và chắc, thích hợp để nuốt cá và nhuyễn thể trong vùng nước lạnh giá của Nam Cực.
Mỏ của chim gõ kiến đầu đỏ sâu, giống như cái đục và rất thích hợp để khoan vào vỏ cây để tìm côn trùng.
Mỏ của loài chim Ibis đỏ dài, mỏng và nhọn, thích hợp để bắt trai và động vật thân mềm ở vùng nước nông.
Mỏ của loài chim choi choi mỏ thìa rất độc đáo vì có hình dạng giống như chiếc thìa, giúp chúng xúc thức ăn từ bùn mềm.
Mỏ của cú tuyết rộng và cong, giúp chúng có thể giết con mồi dễ dàng như loài chuột lemming.