danh từ
xe lăn (ghế tựa có bánh xe, trong đó ai không thể đi có thể tự di chuyển hoặc được đẩy đi; nhất là người tàn tật)
xe lăn
/ˈwiːltʃɛː/Thuật ngữ "wheelchair" là sự kết hợp tương đối mới của hai từ cũ hơn. "Wheel" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "hweol", nghĩa là "vòng tròn, bánh xe". "Chair" có nguồn gốc phức tạp hơn, bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "chaere", nghĩa là "xe ngựa, xe đẩy", bản thân nó bắt nguồn từ tiếng Latin "carrus". Mặc dù thuật ngữ cụ thể "wheelchair" có thể không xuất hiện cho đến thế kỷ 19, nhưng khái niệm về thiết bị có bánh xe để di chuyển đã tồn tại trong nhiều thế kỷ. Các dạng xe lăn ban đầu được gọi là "xe ngựa không hợp lệ" hoặc "ghế lăn".
danh từ
xe lăn (ghế tựa có bánh xe, trong đó ai không thể đi có thể tự di chuyển hoặc được đẩy đi; nhất là người tàn tật)
Người đàn ông lớn tuổi di chuyển trong nhà ga sân bay đông đúc với sự hỗ trợ của xe lăn.
Vận động viên Paralympic điều khiển xe lăn của mình một cách nhẹ nhàng qua đường vượt chướng ngại vật.
Bệnh nhân ngồi xe lăn đến phòng khám bác sĩ để khám sức khỏe định kỳ.
Chủ nhà hàng đã lắp ram và mở rộng cửa ra vào để khách hàng sử dụng xe lăn có thể tiếp cận dễ dàng hơn.
Nghệ sĩ ngồi xe lăn này đã vẽ những thiết kế phức tạp trên vải bạt bằng cách sử dụng giá đỡ được thiết kế đặc biệt cho dụng cụ vẽ của mình.
Người bạn đẩy xe lăn của vợ mình qua bãi cỏ khi họ đang tận hưởng bữa ăn ngoài trời trong công viên.
Đội bóng rổ xe lăn luyện tập các kỹ năng rê bóng và ném bóng từ ghế ngồi.
Y tá cẩn thận chuyển bệnh nhân từ xe lăn lên giường bệnh để chăm sóc qua đêm.
Gia đình đã mua một chiếc xe lăn được thiết kế riêng cho người con trai bị bại não, giúp cậu bé có thể tham gia vào các hoạt động hàng ngày.
Người dùng xe lăn chào đón bạn bè khi họ đến dự tiệc, háo hức mong đợi một buổi tối tràn ngập tiếng cười và lễ kỷ niệm.