danh từ
sự co mạch
sự co mạch
/ˌveɪzəʊkənˈstrɪkʃn//ˌveɪzəʊkənˈstrɪkʃn/Thuật ngữ "vasoconstriction" bắt nguồn từ hai gốc tiếng Latin: Vaso, nghĩa là "mạch máu" và constringere, nghĩa là "kéo lại với nhau". Trong bối cảnh sinh lý học, co mạch đề cập đến sự thu hẹp lòng mạch (hoặc không gian bên trong) của mạch máu để đáp ứng với các kích thích khác nhau, chẳng hạn như co cơ, hormone và chất dẫn truyền thần kinh. Quá trình này giúp giảm lưu lượng máu đến một khu vực cụ thể, có thể phục vụ các mục đích khác nhau, chẳng hạn như giữ nhiệt cơ thể trong thời tiết lạnh, điều hòa huyết áp và ngăn ngừa chảy máu quá nhiều do chấn thương. Hiểu về co mạch rất quan trọng trong lĩnh vực y học và sinh học, vì nó liên quan đến nhiều quá trình sinh lý khác nhau, bao gồm điều hòa lưu lượng máu và duy trì cân bằng nội môi.
danh từ
sự co mạch
Khi bác sĩ tiêm thuốc vào cánh tay tôi, tôi cảm thấy các mạch máu đột nhiên co lại, khiến da tôi tái nhợt và các ngón tay tê liệt.
Khi tôi đứng dậy quá nhanh, mặt tôi đỏ lên vì các mạch máu ở má co lại, cố gắng ngăn máu dồn lên đầu.
Độ cao khiến cơ thể tôi bị co mạch, hạn chế lưu lượng máu đến các chi và khiến tôi cảm thấy chóng mặt và mất phương hướng.
Vận động viên này đã sử dụng một loại kem bôi có đặc tính co mạch để giảm sưng tạm thời và cải thiện thành tích của mình.
Tình trạng co mạch mũi do dị ứng khiến bệnh nhân khó thở bằng mũi, dẫn đến nghẹt mũi và khó chịu.
Loại thuốc được kê cho bệnh nhân tim có chứa chất co mạch mạnh, giúp giảm huyết áp và làm giảm các triệu chứng của suy tim sung huyết.
Sử dụng thuốc nhỏ mắt có đặc tính co mạch, bác sĩ nhãn khoa có thể làm giãn đồng tử của bệnh nhân để kiểm tra mắt toàn diện.
Hormone progesterone khi mang thai có thể gây co mạch, làm trầm trọng thêm các triệu chứng giãn tĩnh mạch và dẫn đến khó chịu ở chân và bàn chân.
Môi dưới của người đi xe đạp bắt đầu run rẩy khi cô bị co mạch dưới lưỡi, một tác dụng phụ thường gặp của một số loại thuốc dùng để điều trị chứng lo âu.
Các động mạch ở tứ chi của trẻ sơ sinh co lại để phản ứng với nhiệt độ lạnh, giúp giữ nhiệt cơ thể và duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định.