danh từ
(hoá học) Natri
natri
/ˈsəʊdiəm//ˈsəʊdiəm/Từ "sodium" bắt nguồn từ tiếng Ả Rập "al-sawd", có nghĩa là "đầu cây" hoặc "đầu biển". Từ này ám chỉ cây chuối (Musa paradisiaca), được cho là biểu tượng của khoáng chất này. Vào thế kỷ 16, các nhà giả kim và nhà hóa học bắt đầu cô lập và nghiên cứu khoáng chất này, và thuật ngữ "sodium" đã xuất hiện. Cái tên "sodium" thường được cho là của nhà giả kim người Đức Andreas Libavius, người đã viết về khoáng chất này trong cuốn sách "Alchemia" của mình vào năm 1606. Theo thời gian, thuật ngữ này được chấp nhận rộng rãi và chính thức công nhận là tên khoa học của nguyên tố này. Mặc dù có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập, từ "sodium" đã trải qua những thay đổi đáng kể về cách viết và cách phát âm khi được đưa vào các ngôn ngữ khác nhau.
danh từ
(hoá học) Natri
Chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo nên giảm lượng natri trong chế độ ăn của bệnh nhân để kiểm soát tình trạng huyết áp cao.
Đầu bếp đã thêm quá nhiều natri vào súp, khiến món ăn này không phù hợp với những người ăn kiêng ít natri.
Mồ hôi của vận động viên có chứa hàm lượng natri cao, họ cần bổ sung lượng natri này trong quá trình tập luyện cường độ cao.
Các nhà khoa học đã đo nồng độ natri trong dung dịch để xác định áp suất thẩm thấu của nó.
Người đam mê thể thao mùa đông cần tăng lượng natri nạp vào trước khi bắt đầu một ngày trượt tuyết dài để ngăn ngừa mất nước và chuột rút cơ.
Công ty nước đóng chai đã thêm natri vào nước để ngăn nước bị đóng băng trong quá trình vận chuyển đến các vùng lạnh hơn.
Người làm vườn rắc một ít natri lên cây trồng ngoài trời như một chất xua đuổi tự nhiên đối với sên và ốc sên.
Nhà sản xuất thực phẩm đã giảm hàm lượng natri trong sản phẩm của mình để đáp ứng phản hồi của khách hàng về các vấn đề sức khỏe.
Chuyên gia dinh dưỡng khuyên người cao tuổi nên chú ý đến lượng natri nạp vào cơ thể vì họ nhạy cảm hơn với tác dụng của natri và có thể bị tăng huyết áp hoặc các vấn đề về thận.
Bác sĩ kê đơn chế độ ăn ít natri và dùng thuốc để giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ cho bệnh nhân.