(từ hiếm,nghĩa hiếm) ngôi 2 số ít thời hiện tại của shall
phải
/ʃælt//ʃælt/"Shalt" là dạng số ít ngôi thứ hai của động từ "shall" trong tiếng Anh cổ. Nó bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*skulą," có nghĩa là "nợ, phải chịu trách nhiệm." Theo thời gian, nó phát triển thành "sceal" trong tiếng Anh cổ, và sau đó là "shall" trong tiếng Anh trung đại. "Shalt" được coi là cổ xưa ngày nay, chủ yếu được sử dụng trong bối cảnh tôn giáo hoặc để gợi lên giọng điệu trang trọng, thậm chí là thơ ca.
(từ hiếm,nghĩa hiếm) ngôi 2 số ít thời hiện tại của shall
Ngươi không được trộm cắp, vì trộm cắp là tội lỗi và vi phạm các điều răn của Chúa.
Hãy trung thành với bổn phận của mình, vì người trung thành sẽ được ban thưởng.
Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, để ngươi được hạnh phúc và sống lâu trên đất.
Hãy giữ ngày Sa-bát là ngày thánh, vì trong sáu ngày Chúa đã dựng nên trời, đất, biển và muôn vật trong đó, rồi nghỉ ngày thứ bảy. Vậy nên Chúa đã ban phước cho ngày Sa-bát và thánh hóa ngày ấy.
Hãy tôn trọng mọi người và yêu thương anh em mình như chính mình; vì bất cứ điều gì bạn làm cho một trong những người lân cận bé nhỏ nhất của bạn, bạn đã làm cho chính tôi.
Ngươi chớ phạm tội ngoại tình; vì kẻ phạm tội ngoại tình làm cho mình ra ô uế.
Chớ làm chứng dối cho người lân cận mình; vì kẻ nào làm như vậy, thì trong lòng mình sẽ có sự gian dối.
Ngươi không được tham nhà của người lân cận ngươi, cũng không được tham vợ họ, tôi trai tớ gái, bò, lừa, hay bất cứ vật gì thuộc về người lân cận ngươi.
Theo Lời Chúa và các sắc lệnh được chỉ định trong đó, mỗi người đừng chọc giận người lân cận mình, nhưng hãy tìm kiếm lợi ích cho người lân cận mình bằng tình yêu thương và lòng trìu mến.
Ngươi không được ghét anh em mình trong lòng: ngươi phải khiển trách người lân cận mình, và không để tội lỗi đổ lên đầu họ. Shalbe được chuyển thành 'Ought' trong tiếng Anh hiện đại, vì vậy 'Thou shalt' trở thành 'Thou ought'. Những câu này, ban đầu là một phần của Mười Điều Răn, có liên quan đến các văn bản Kinh thánh trong sách Xuất hành (9:3-14 & 20:1-17), và sau đó trong Đệ nhị luật (5:6-21).