Định nghĩa của từ shalt

shaltverb

phải

/ʃælt//ʃælt/

"Shalt" là dạng số ít ngôi thứ hai của động từ "shall" trong tiếng Anh cổ. Nó bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*skulą," có nghĩa là "nợ, phải chịu trách nhiệm." Theo thời gian, nó phát triển thành "sceal" trong tiếng Anh cổ, và sau đó là "shall" trong tiếng Anh trung đại. "Shalt" được coi là cổ xưa ngày nay, chủ yếu được sử dụng trong bối cảnh tôn giáo hoặc để gợi lên giọng điệu trang trọng, thậm chí là thơ ca.

Tóm Tắt

type (từ hiếm,nghĩa hiếm) ngôi 2 số ít thời hiện tại của shall

namespace
Ví dụ:
  • Thou shalt not steal, for stealing is a sin and goeth against the commandments of the Lord.

    Ngươi không được trộm cắp, vì trộm cắp là tội lỗi và vi phạm các điều răn của Chúa.

  • Be thou faithful in thy duty, for he who is faithful shall be rewarded.

    Hãy trung thành với bổn phận của mình, vì người trung thành sẽ được ban thưởng.

  • Honor thy father and mother, that it may be well with thee, and that thou mayest live long upon the earth.

    Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, để ngươi được hạnh phúc và sống lâu trên đất.

  • Keep holy the Sabbath day, for in six days the Lord made heaven and earth, the sea and all that in them is, and rested the seventh day: wherefore the Lord blessed the Sabbath day and sanctified it.

    Hãy giữ ngày Sa-bát là ngày thánh, vì trong sáu ngày Chúa đã dựng nên trời, đất, biển và muôn vật trong đó, rồi nghỉ ngày thứ bảy. Vậy nên Chúa đã ban phước cho ngày Sa-bát và thánh hóa ngày ấy.

  • Honor all men, and love thy brother as thyself; for whatsoever thou doest unto the least of thy neighbors, thou doest it unto me.

    Hãy tôn trọng mọi người và yêu thương anh em mình như chính mình; vì bất cứ điều gì bạn làm cho một trong những người lân cận bé nhỏ nhất của bạn, bạn đã làm cho chính tôi.

  • Thou shalt not commit adultery; for he who committeth adultery, defileth himself.

    Ngươi chớ phạm tội ngoại tình; vì kẻ phạm tội ngoại tình làm cho mình ra ô uế.

  • Bear not false witness against thy neighbor; for he that doeth the same, in his own soul shall the same be done.

    Chớ làm chứng dối cho người lân cận mình; vì kẻ nào làm như vậy, thì trong lòng mình sẽ có sự gian dối.

  • Thou shalt not covet thy neighbor’s house, neither his wife, nor his manservant, nor his maidservant, nor his ox, nor his ass, nor any thing that is thy neighbor’s.

    Ngươi không được tham nhà của người lân cận ngươi, cũng không được tham vợ họ, tôi trai tớ gái, bò, lừa, hay bất cứ vật gì thuộc về người lân cận ngươi.

  • By the Word of God, and the ordinances appointed therein, let every man provoke not his neighbour to wrath: but rather in love andAffection, seek that which is thy neighbors welfare.

    Theo Lời Chúa và các sắc lệnh được chỉ định trong đó, mỗi người đừng chọc giận người lân cận mình, nhưng hãy tìm kiếm lợi ích cho người lân cận mình bằng tình yêu thương và lòng trìu mến.

  • Thou shalt not hate thy brother in thine heart: thou shalt in any wise rebuke thy neighbor, and not suffer sin upon him. Shalbe turned into an 'Ought' in modern English, so 'Thou shalt' becomes 'Thou ought'. These sentences, originally part of the Ten Commandments, are associated with biblical texts in the book of Exodus (9:3-14 & 20:1-17), and later in Deuteronomy (5:6-21).

    Ngươi không được ghét anh em mình trong lòng: ngươi phải khiển trách người lân cận mình, và không để tội lỗi đổ lên đầu họ. Shalbe được chuyển thành 'Ought' trong tiếng Anh hiện đại, vì vậy 'Thou shalt' trở thành 'Thou ought'. Những câu này, ban đầu là một phần của Mười Điều Răn, có liên quan đến các văn bản Kinh thánh trong sách Xuất hành (9:3-14 & 20:1-17), và sau đó trong Đệ nhị luật (5:6-21).