Định nghĩa của từ should

shouldverb

nên

/ʃʊd/

Định nghĩa của từ undefined

Từ "should" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Đức. Từ tiếng Anh cổ "sculan" có nghĩa là "phải" hoặc "must", và được sử dụng trong câu để diễn đạt ý nghĩa nghĩa vụ, bổn phận hoặc sự cần thiết. Ví dụ, "thou scalt do" có nghĩa là "bạn phải làm". Theo thời gian, định nghĩa của "should" được mở rộng để bao gồm các biểu thức về tính khả thi, tính phù hợp hoặc tính đúng đắn về mặt đạo đức. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500), từ này đã bỏ động từ nguyên thể "to" của tiếng Anh cổ và trở thành "should". Trong tiếng Anh hiện đại, "should" được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, bao gồm để diễn đạt khuyến nghị chung, để mô tả tình huống giả định hoặc để diễn đạt sự nghi ngờ hoặc không chắc chắn. Ví dụ: * "You should eat more fruits." (nên dùng) * "She should have taken the job." (giả thuyết) * "I should think he's tired." (bày tỏ sự nghi ngờ) Ngày nay, "should" là một từ đa năng và phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng trong cả ngữ cảnh trang trọng và không trang trọng.

Tóm Tắt

type thời quá khứ của shall

meaning(trợ động từ dùng để hình thành thời tương lai trong thời quá khứ ở ngôi 1 số ít & số nhiều)

exampleI said I should be at home next week: tôi nói là tuần sau tôi sẽ có nhà

meaning(trợ động từ dùng để hình thành lối điều kiện ở ngôi 1 số ít & số nhiều)

exampleI should be glad to come if I could: tôi rất thích đến nếu tôi có thể đến được

meaning(trợ động từ dùng để hình thành lối lời cầu khẩn)

exampleit is necessary that he should go home at once: có lẽ nó cần phải về nhà ngay

namespace

used to show what is right, appropriate, etc., especially when criticizing somebody’s actions

dùng để thể hiện điều gì là đúng, phù hợp, v.v., đặc biệt khi chỉ trích hành động của ai đó

Ví dụ:
  • You shouldn't drink and drive.

    Bạn không nên uống rượu và lái xe.

  • He should have been more careful.

    Đáng lẽ anh phải cẩn thận hơn.

  • A present for me? You shouldn't have! (= used to thank somebody politely)

    Một món quà cho tôi? Bạn không nên có! (= dùng để cảm ơn ai đó một cách lịch sự)

used for giving or asking for advice

dùng để đưa ra hoặc yêu cầu lời khuyên

Ví dụ:
  • You should stop worrying about it.

    Bạn nên ngừng lo lắng về nó.

  • Should I call him and apologize?

    Tôi có nên gọi điện cho anh ấy và xin lỗi không?

  • I should wait a little longer, if I were you.

    Nếu tôi là bạn thì tôi nên đợi thêm một thời gian nữa.

  • ‘She doesn't think she'll get a job.’ ‘She should worry, with all her qualifications (= she does not need to worry).’

    ‘Cô ấy không nghĩ mình sẽ kiếm được việc làm.’ ‘Cô ấy nên lo lắng, với tất cả trình độ chuyên môn của mình (= cô ấy không cần phải lo lắng).’

used to say that you expect something is true or will happen

dùng để nói rằng bạn mong đợi điều gì đó là đúng hoặc sẽ xảy ra

Ví dụ:
  • We should arrive before dark.

    Chúng ta nên đến nơi trước khi trời tối.

  • I should have finished the book by Friday.

    Lẽ ra tôi phải đọc xong cuốn sách trước thứ Sáu.

  • The roads should be less crowded today.

    Đường phố hôm nay lẽ ra sẽ bớt đông đúc hơn.

used to say that something that was expected has not happened

dùng để nói rằng điều gì đó được mong đợi đã không xảy ra

Ví dụ:
  • It should be snowing now, according to the weather forecast.

    Theo dự báo thời tiết, bây giờ tuyết sẽ rơi.

  • The bus should have arrived ten minutes ago.

    Đáng lẽ xe buýt phải đến từ mười phút trước.

used as the past form of shall when reporting what somebody has said

được dùng như dạng quá khứ của will khi tường thuật lại điều ai đó đã nói

Ví dụ:
  • He asked me what time he should come. (= His words were: ‘What time shall I come?’)

    Anh ấy hỏi tôi nên đến lúc mấy giờ. (= Lời của anh ấy là: ‘Mấy giờ tôi sẽ đến?’)

  • I said (that) I should be glad to help.

    Tôi đã nói (rằng) tôi rất vui được giúp đỡ.

used after that when something is suggested or arranged

được sử dụng sau đó khi một cái gì đó được gợi ý hoặc sắp xếp

Ví dụ:
  • She recommended that I should take some time off.

    Cô ấy khuyên tôi nên nghỉ ngơi một thời gian.

  • In order that training should be effective it must be planned systematically.

    Để việc đào tạo có hiệu quả, nó phải được lập kế hoạch một cách có hệ thống.

used with I and we to give opinions that you are not certain about

được dùng với I và we để đưa ra ý kiến ​​mà bạn không chắc chắn về

Ví dụ:
  • I should imagine it will take about three hours.

    Tôi tưởng tượng nó sẽ mất khoảng ba giờ.

  • ‘Is this enough food for everyone?’ ‘I should think so.’

    ‘Như thế này có đủ thức ăn cho mọi người không?’ ‘Tôi nghĩ vậy.’

  • ‘Will it matter?’ ‘I shouldn't think so.’

    ‘Nó có quan trọng không?’ ‘Tôi không nghĩ vậy.’

used for expressing strong agreement

được sử dụng để thể hiện sự đồng ý mạnh mẽ

Ví dụ:
  • ‘I know it's expensive but it will last for years.’ ‘I should hope so too!’

    ‘Tôi biết nó đắt nhưng nó sẽ dùng được trong nhiều năm.’ ‘Tôi cũng hy vọng như vậy!’

  • ‘Nobody will oppose it.’ ‘I should think not!’

    ‘Không ai sẽ phản đối nó.’ ‘Tôi nghĩ là không!’

used to refuse something or to show that you are annoyed at a request; used to express surprise about an event or a situation

dùng để từ chối điều gì đó hoặc thể hiện rằng bạn khó chịu trước một yêu cầu; được sử dụng để bày tỏ sự ngạc nhiên về một sự kiện hoặc một tình huống

Ví dụ:
  • Why should I help him? He's never done anything for me.

    Tại sao tôi phải giúp anh ta? Anh ấy chưa bao giờ làm bất cứ điều gì cho tôi.

  • How should I know where you've left your bag?

    Làm sao tôi biết bạn để túi ở đâu?

  • I got on the bus and who should be sitting in front of me but Tony!

    Tôi lên xe buýt và ai sẽ ngồi trước mặt tôi ngoài Tony!

used to tell somebody that something would surprise them or make them laugh if they saw or experienced it

dùng để nói với ai đó rằng điều gì đó sẽ làm họ ngạc nhiên hoặc khiến họ cười nếu họ nhìn thấy hoặc trải nghiệm nó

Ví dụ:
  • You should have seen her face when she found out!

    Đáng lẽ bạn nên nhìn thấy khuôn mặt của cô ấy khi cô ấy phát hiện ra!

used after that after many adjectives that describe feelings

dùng sau đó sau nhiều tính từ mô tả cảm xúc

Ví dụ:
  • I'm anxious that we should allow plenty of time.

    Tôi lo lắng rằng chúng ta nên dành nhiều thời gian.

  • I find it astonishing that he should be so rude to you.

    Tôi thấy thật ngạc nhiên khi anh ấy lại thô lỗ với bạn như vậy.

used with I and we in polite requests

dùng với I và we trong các yêu cầu lịch sự

Ví dụ:
  • I should like to call my lawyer.

    Tôi muốn gọi cho luật sư của tôi.

  • We should be grateful for your help.

    Chúng tôi nên biết ơn sự giúp đỡ của bạn.

used after I or we instead of would for describing what you would do if something else happened first

được sử dụng sau I hoặc we thay vì mô tả những gì bạn sẽ làm nếu có chuyện khác xảy ra trước

Ví dụ:
  • If I were asked to work on Sundays, I should resign.

    Nếu tôi được yêu cầu làm việc vào ngày chủ nhật, tôi nên nghỉ việc.

used to refer to a possible event or situation

được sử dụng để đề cập đến một sự kiện hoặc tình huống có thể xảy ra

Ví dụ:
  • If you should change your mind, do let me know.

    Nếu bạn nên thay đổi ý định, hãy cho tôi biết.

  • In case you should need any help, here's my number.

    Trong trường hợp bạn cần bất kỳ sự trợ giúp nào, đây là số của tôi.

  • Should anyone call (= if anyone calls), please tell them I'm busy.

    Nếu có ai gọi (= nếu có ai gọi), hãy nói với họ rằng tôi đang bận.