Định nghĩa của từ running head

running headnoun

đầu chạy

/ˌrʌnɪŋ ˈhed//ˌrʌnɪŋ ˈhed/

Thuật ngữ "running head" có nguồn gốc từ thế giới sắp chữ và xuất bản. Trong sắp chữ, tiêu đề hoặc tiêu đề ở đầu trang được gọi là "head", trong khi khoảng cách cần thiết để in toàn bộ tiêu đề ở đầu mỗi trang sẽ là một sự lãng phí không gian đáng kể. Do đó, thay vì in toàn bộ tiêu đề, một phiên bản rút gọn và được gọi là "running head," được in ở đầu mỗi trang. Điều này giúp tiết kiệm không gian và đặc biệt hữu ích trong các bài báo học thuật, trong đó số trang thường xen kẽ giữa các bên trái và bên phải của trang. Bằng cách sử dụng tiêu đề chạy, số trang và tiêu đề viết tắt của bài báo được in nhất quán ở đầu mỗi trang, giúp người đọc, thủ thư và người lập chỉ mục dễ dàng xác định vị trí các trang cụ thể trong bài báo.

namespace
Ví dụ:
  • In a study examining the effects of exercise on memory, the running head is "Impact of Running on Cognition."

    Trong một nghiên cứu kiểm tra tác động của việc tập thể dục lên trí nhớ, tiêu đề là "Tác động của việc chạy bộ lên nhận thức".

  • The journal article exploring the link between running and stress reduction features the running head "Running as a Stress Management Strategy."

    Bài báo trên tạp chí khám phá mối liên hệ giữa chạy bộ và giảm căng thẳng có tiêu đề "Chạy bộ như một chiến lược quản lý căng thẳng".

  • The research paper on the benefits of running for people with anxiety disorders carries the running head "Running as an Anxiety Reduction Technique."

    Bài nghiên cứu về lợi ích của việc chạy bộ đối với những người mắc chứng rối loạn lo âu có tiêu đề "Chạy bộ như một kỹ thuật giảm lo âu".

  • The article investigating the link between running and cardiovascular health uses the running head "Running and Cardiovascular Fitness."

    Bài viết tìm hiểu mối liên hệ giữa chạy bộ và sức khỏe tim mạch sử dụng tiêu đề "Chạy bộ và sức khỏe tim mạch".

  • The journal article examining the effects of running on bone density employs the running head "Running and Bone Health."

    Bài báo nghiên cứu tác động của việc chạy bộ lên mật độ xương sử dụng tiêu đề "Chạy bộ và sức khỏe xương".

  • The study exploring the effectiveness of running as a weight loss strategy bears the running head "Running for Weight Loss."

    Nghiên cứu khám phá hiệu quả của việc chạy bộ như một chiến lược giảm cân có tiêu đề "Chạy bộ để giảm cân".

  • In a article on the benefits of running for mental health, the running head is "Running and Positive Mental Health."

    Trong bài viết về lợi ích của việc chạy bộ đối với sức khỏe tinh thần, tiêu đề là "Chạy bộ và sức khỏe tinh thần tích cực".

  • The journal article investigating the effects of running on type 2 diabetes features the running head "Running and Metabolic Health."

    Bài báo trên tạp chí nghiên cứu tác động của việc chạy bộ đối với bệnh tiểu đường loại 2 có tiêu đề "Chạy bộ và sức khỏe trao đổi chất".

  • The research paper examining the link between running and cognitive aging uses the running head "Running and Aging Brains."

    Bài nghiên cứu xem xét mối liên hệ giữa chạy bộ và quá trình lão hóa nhận thức sử dụng tiêu đề "Chạy bộ và não lão hóa".

  • The study exploring the association between running and sleep quality has the running head "Running and Sleep Health."

    Nghiên cứu khám phá mối liên hệ giữa chạy bộ và chất lượng giấc ngủ có tiêu đề "Chạy bộ và sức khỏe giấc ngủ".