Định nghĩa của từ reflex angle

reflex anglenoun

góc phản xạ

/ˌriːfleks ˈæŋɡl//ˌriːfleks ˈæŋɡl/

Thuật ngữ "reflex angle" mô tả phép đo trong hình học bắt nguồn từ hai góc khác. Cụ thể, góc phản xạ là phép đo tổng của hai góc kề nhau trên một mặt phẳng. Từ "reflex" ở đây bắt nguồn từ ý tưởng rằng kết quả của việc cộng hai góc tạo ra một hình phản xạ, là một hình đa giác khép kín có các góc phản xạ (bên trong). Nói cách khác, tổng của hai góc đã cho vượt quá 180 độ. Do đó, nếu chúng ta vẽ hai góc cạnh nhau trên một mặt phẳng, nối các đầu của chúng bằng một đường thẳng, nó sẽ tạo thành một góc phản xạ. Khái niệm góc phản xạ đã tìm thấy ứng dụng thực tế trong một số lĩnh vực, chẳng hạn như nghề mộc, xây dựng và khảo sát, nơi kiến ​​thức về đo lường và tính toán góc là rất quan trọng. Tóm lại, từ "reflex angle" đã phát triển để mô tả góc bên trong tạo ra từ việc cộng hai góc kề nhau hoặc kề nhau và không kề nhau trên một mặt phẳng, vượt quá 180 độ.

namespace
Ví dụ:
  • In trigonometry, the reflex angle of 180 degrees measures -180 degrees on the standard angle measurement scale.

    Trong lượng giác, góc phản xạ 180 độ bằng -180 độ trên thang đo góc tiêu chuẩn.

  • The angle formed between the hour hand and the twelve o'clock position on a clock during quarter past nine in the evening is a reflex angle.

    Góc tạo thành giữa kim giờ và vị trí mười hai giờ trên đồng hồ vào lúc chín giờ mười lăm phút tối là góc phản xạ.

  • In order to calculate the length of a chord in a circle, one needs to know both the distance of the endpoints from the center and the reflex angle formed by these endpoints.

    Để tính độ dài của một dây cung trong một đường tròn, người ta cần biết cả khoảng cách từ các điểm cuối đến tâm và góc phản xạ tạo bởi các điểm cuối này.

  • The compass set at a reflex angle of -135 degrees will create a line that's perpendicular to a line that's formed by an angle of 45 degrees.

    La bàn được đặt ở góc phản xạ -135 độ sẽ tạo ra một đường thẳng vuông góc với đường thẳng được tạo thành bởi góc 45 độ.

  • The points where the rays of light meet after passing through a concave mirror is called the reflex point. The angle formed by drawing a perpendicular from this point to the principal axis of the mirror (the straight line passing through the center and the vertexis known as the reflex angle.

    Điểm mà các tia sáng gặp nhau sau khi đi qua gương cầu lõm được gọi là điểm phản xạ. Góc được tạo thành bằng cách kẻ một đường vuông góc từ điểm này đến trục chính của gương (đường thẳng đi qua tâm và đỉnh được gọi là góc phản xạ.

  • The angle measured from a point on one side of the stem of a leaf (known as the baseand the direction of the leaf's blade (known as the apex) is known as the reflex angle.

    Góc được đo từ một điểm ở một bên của thân lá (gọi là gốc lá) và hướng của phiến lá (gọi là đỉnh lá) được gọi là góc phản xạ.

  • To create a reflex angle in a painting, the artist can draw a line that intersects with itself (forming an "x"and then measure the angle formed by the crossing point and the outer ends of the line.

    Để tạo góc phản chiếu trong tranh, họa sĩ có thể vẽ một đường thẳng cắt chính nó (tạo thành hình chữ "x" rồi đo góc tạo bởi điểm giao nhau và hai đầu ngoài của đường thẳng đó.

  • The angle of incidence is the angle between the incoming ray of light and a perpendicular line from the reflector (known as the normal). The angle of reflection, formed by the outgoing ray and the normal, is equal and opposite to the angle of incidence in cases of specular (mirror-likereflection. This relationship is known as the law of reflection.

    Góc tới là góc giữa tia sáng tới và đường thẳng vuông góc với gương phản xạ (được gọi là pháp tuyến). Góc phản xạ, được tạo thành bởi tia sáng đi ra và pháp tuyến, bằng và ngược với góc tới trong trường hợp phản xạ dạng gương (phản xạ giống như gương). Mối quan hệ này được gọi là định luật phản xạ.

  • In botany, the reflex angle in fruit development refers to the angle between the stalk and the fruit when it's fully matured. Many fruits, such as strawberries, form a reflex angle that can help protect the fruit from injury.

    Trong thực vật học, góc phản xạ trong quá trình phát triển quả là góc giữa cuống và quả khi quả đã chín hoàn toàn. Nhiều loại quả, chẳng hạn như dâu tây, tạo thành góc phản xạ có thể giúp bảo vệ quả khỏi bị thương.

  • In D animation, a reflex angle is used to create a surface that seems to bend or curve inwards, giving the illusion of depth and texture to virtual objects.

    Trong hoạt hình D, góc phản xạ được sử dụng để tạo ra bề mặt có vẻ như uốn cong hoặc cong vào trong, tạo ảo giác về chiều sâu và kết cấu cho các vật thể ảo.

Từ, cụm từ liên quan