Định nghĩa của từ mountain climber

mountain climbernoun

người leo núi

/ˈmaʊntən klaɪmə(r)//ˈmaʊntn klaɪmər/

Thuật ngữ "mountain climber" ban đầu trở nên phổ biến vào những năm 1800, trong Thời kỳ hoàng kim của Leo núi. Kỷ nguyên này chứng kiến ​​sự gia tăng trong việc theo đuổi hoạt động leo núi như một hoạt động giải trí, đặc biệt là ở dãy Alps. Định nghĩa theo nghĩa đen của việc leo núi bao gồm việc leo lên các vách đá dựng đứng, mặt đá hoặc sườn núi phủ đầy tuyết bằng các kỹ thuật cơ bản như bám tay, bám chân và chốt. Những người leo núi đầu tiên nhận ra những yêu cầu về thể chất và tinh thần của hoạt động này, đòi hỏi trình độ thể lực, sự khéo léo và sức bền tuyệt vời. Năm 1923, Đại tá Ernest Helmut Thoman, một nhiếp ảnh gia người Áo và là người đam mê leo núi, đã xuất bản một bộ sưu tập hình ảnh leo núi trong một cuốn sách có tên "Die Erste im Alpenstaat: Ein Steigbilder" (Cuốn sách ảnh đầu tiên về tiểu bang Alpine: Sách ảnh về leo núi). Trong cuốn sách này, Thoman đã giới thiệu một thói quen tập thể dục mới mà ông gọi là "steigtraining" (huấn luyện leo núi), bao gồm các bài tập mô phỏng các chuyển động liên quan đến leo núi. Bài tập này chủ yếu bao gồm một loạt các động tác như kết hợp chuyển động của cánh tay với mỗi bước đi, nhấc tay khỏi sàn hoặc bề mặt đá và đứng lên bằng cách duỗi thẳng người. Thoman gọi những động tác này là Kletterübungen (bài tập leo núi) và Klettertraining (luyện tập leo núi). Thuật ngữ "mountain climber" theo cách sử dụng hiện tại có nguồn gốc từ các bài tập 'steigtraining' của Thoman, trở nên phổ biến như một hình thức rèn luyện thể lực vào những năm 1930 và 1940. Rõ ràng, hàm ý ban đầu của thuật ngữ "mountain climber" định nghĩa những cá nhân leo lên đỉnh núi là hoạt động giải trí hoặc thể thao. Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học thể dục và sự phổ biến của thể dục chức năng, người leo núi đã trở thành một bài tập luyện chứ không chỉ là một biệt danh thể thao.

namespace

a person who climbs a mountain

một người leo núi

Ví dụ:
  • An experienced mountain climber, Kirsty has worked in outdoor pursuits since she was 17.

    Là một vận động viên leo núi giàu kinh nghiệm, Kirsty đã tham gia các hoạt động ngoài trời từ năm 17 tuổi.

an exercise in which, supporting your body on your hands and toes, you bring each knee up to your chest and back again one at a time, getting faster and faster

một bài tập trong đó, dùng tay và ngón chân để chống đỡ cơ thể, bạn lần lượt đưa từng đầu gối lên ngực rồi lại đưa ra sau, mỗi lần một nhanh hơn và nhanh hơn nữa

Ví dụ:
  • Mountain climbers are great for building core strength and agility.

    Bài tập leo núi rất tốt cho việc tăng cường sức mạnh cốt lõi và sự nhanh nhẹn.