Định nghĩa của từ housemate

housematenoun

bạn cùng nhà

/ˈhaʊsmeɪt//ˈhaʊsmeɪt/

Thuật ngữ "housemate" có nguồn gốc từ Hoa Kỳ trong những năm 1950 và 1960 do xu hướng sống cộng đồng ngày càng gia tăng. Trong thời kỳ hậu Thế chiến II, nhiều người trẻ chuyển đến các khu vực thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội mới, dẫn đến tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ. Để giải quyết vấn đề này, một số cá nhân bắt đầu sống chung trong những ngôi nhà hoặc căn hộ lớn, chia sẻ chi phí thuê nhà và tiện ích. Những cá nhân này được gọi là "housemates". Thuật ngữ "housemate" được tạo ra như một sự kết hợp giữa các từ "house" và "mate". Trong bối cảnh này, "mate" có nghĩa tương tự như "roommate", nhưng có phạm vi rộng hơn vì nó truyền tải ý tưởng về không gian sống và trách nhiệm chung. Sự phổ biến của thuật ngữ này có thể được quy cho các phong trào hippie và phản văn hóa của những năm 1960 và 1970, những phong trào này thúc đẩy lối sống cộng đồng như một cách để thúc đẩy sự hợp tác, giảm chi phí và thúc đẩy các giá trị chung. Thuật ngữ này đã trở nên phổ biến theo thời gian và hiện được sử dụng phổ biến trong nhiều tình huống khác nhau, bao gồm: căn hộ chung, nhà ở cho sinh viên và cộng đồng cố ý. Tóm lại, thuật ngữ "housemate" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 20 như một cách để chỉ những người sống cùng nhau trong cùng một ngôi nhà và chia sẻ chi phí sinh hoạt, và kể từ đó đã trở thành một thuật ngữ được chấp nhận rộng rãi trong từ vựng tiếng Anh hiện đại.

namespace
Ví dụ:
  • My current housemate is a freelance writer who spends most of her day at home working on her laptop.

    Bạn cùng nhà hiện tại của tôi là một nhà văn tự do, dành phần lớn thời gian trong ngày ở nhà để làm việc trên máy tính xách tay.

  • We've been living with our housemate for six months now, and he's proved to be a responsibility and a pleasure to live with.

    Chúng tôi đã sống chung với bạn cùng nhà được sáu tháng rồi và anh ấy đã chứng minh rằng chúng tôi là người có trách nhiệm và vui vẻ khi sống cùng.

  • The housemate I had last year was a bit too noisy, and I ended up moving out because of the constant loud music and parties.

    Người bạn cùng nhà với tôi năm ngoái hơi ồn ào, và tôi đã phải chuyển đi vì tiếng nhạc lớn và những bữa tiệc liên tục diễn ra.

  • Despite being different people, my housemate and I have found a good balance in our living arrangement, and we're getting along pretty well.

    Mặc dù là những người khác nhau, bạn cùng nhà và tôi đã tìm được sự cân bằng tốt trong cách sống và chúng tôi khá hòa hợp.

  • Our housemate is a friend of a friend we've only known for a couple of months, but he has settled in nicely and is becoming a trusted member of the household.

    Bạn cùng nhà của chúng tôi là bạn của một người bạn mà chúng tôi chỉ mới quen được vài tháng, nhưng anh ấy đã ổn định cuộc sống và đang trở thành thành viên đáng tin cậy của gia đình.

  • As housemates, we've agreed on some ground rules, such as dividing the household chores and keeping noise levels down at night.

    Với tư cách là bạn cùng nhà, chúng tôi đã thống nhất một số quy tắc cơ bản, chẳng hạn như phân chia công việc nhà và giữ mức độ tiếng ồn ở mức thấp vào ban đêm.

  • Our housemate is a bit reserved and keeps to herself, but we respect her privacy and try to include her in our social activities whenever possible.

    Bạn cùng nhà của chúng tôi hơi khép kín và ít nói, nhưng chúng tôi tôn trọng sự riêng tư của cô ấy và cố gắng đưa cô ấy tham gia vào các hoạt động xã hội bất cứ khi nào có thể.

  • We've had a few disagreements with our housemate about cleaning and sharing utilities, but we've been able to work through them amicably.

    Chúng tôi đã có một vài bất đồng với bạn cùng nhà về việc dọn dẹp và chia sẻ tiện ích, nhưng chúng tôi đã có thể giải quyết ổn thỏa.

  • While we don't necessarily choose our housemates, we do like to to consider potential residents carefully and make sure they fit in with our lifestyle.

    Mặc dù chúng tôi không nhất thiết phải chọn bạn cùng nhà, nhưng chúng tôi muốn cân nhắc kỹ lưỡng những cư dân tiềm năng và đảm bảo họ phù hợp với lối sống của chúng tôi.

  • Our housemate may be moving out soon, which will leave us with a vacancy and the need to either look for a replacement or revise our arrangements accordingly.

    Bạn cùng nhà của chúng tôi có thể sẽ sớm chuyển đi, điều này sẽ khiến chúng tôi có chỗ trống và cần phải tìm người thay thế hoặc điều chỉnh lại sắp xếp cho phù hợp.