Định nghĩa của từ envious

enviousadjective

ghen tị

/ˈenviəs//ˈenviəs/

Từ "envious" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "envie" (có nghĩa là "envy"), từ này lại bắt nguồn từ tiếng Latin "invidus" (có nghĩa là "unpleasing" hoặc "displeasing"). Từ "envious" lần đầu tiên xuất hiện trong tiếng Anh trung đại vào thế kỷ 13 để mô tả một người có cảm giác đố kỵ hoặc ghen tị. Theo nghĩa cơ bản nhất, "envious" dùng để chỉ một người có cảm giác đố kỵ hoặc ghen tị, thường là phản ứng với tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người khác. Từ này cũng có thể được sử dụng để mô tả trạng thái hoặc cảm giác đố kỵ hoặc ghen tị, đặc biệt là phản ứng với tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người khác. Trong tiếng Anh hiện đại, từ "envious" thường được sử dụng theo nghĩa bóng hơn để mô tả một tình huống hoặc hoàn cảnh không dễ chịu hoặc không vui, đặc biệt là khi phản ứng với tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người khác. Cách sử dụng này phổ biến trong nhiều bối cảnh khác nhau, từ kinh doanh và tài chính đến khoa học và công nghệ, trong đó nó thường được sử dụng để mô tả một tình huống hoặc hoàn cảnh không dễ chịu hoặc không vui, đặc biệt là khi phản ứng với tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người khác. Trong máy tính và công nghệ thông tin, thuật ngữ "envious" đôi khi được sử dụng để mô tả một tình huống hoặc hoàn cảnh mà một người hoặc hệ thống bị bất lợi hoặc không hài lòng do tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người hoặc hệ thống khác. Cách sử dụng này ít phổ biến hơn so với cách sử dụng truyền thống hơn, nhưng nó vẫn được sử dụng trong một số bối cảnh, đặc biệt là liên quan đến mạng máy tính và giao thức truyền thông, trong đó nó được sử dụng để mô tả một tình huống hoặc hoàn cảnh mà một người hoặc hệ thống bị bất lợi hoặc không hài lòng do tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người hoặc hệ thống khác. Trong tất cả các bối cảnh này, từ "envious" được dùng để mô tả một người, tình huống hoặc hoàn cảnh bị ảnh hưởng bởi cảm giác đố kỵ hoặc ghen ghét, thường là phản ứng trước tài sản, thành tích hoặc phẩm chất của người khác.

Tóm Tắt

type tính từ

meaningthèm muốn, ghen tị, đố kỵ

exampleto make someone envious: làm cho ai thèm muốn

examplewith envious eyes: với con mắt đố kỵ

namespace
Ví dụ:
  • Sarah couldn't help feeling envious as she watched her friend Jessica receive a promotion at work.

    Sarah không khỏi cảm thấy ghen tị khi chứng kiến ​​cô bạn Jessica được thăng chức tại nơi làm việc.

  • Lucy's brother was envious of her successful acting career and often voiced his jealousy.

    Anh trai của Lucy ghen tị với sự nghiệp diễn xuất thành công của cô và thường xuyên bày tỏ sự ghen tị.

  • After seeing pictures of her cousin's extravagant vacation, Emily couldn't help feeling envious of their luxurious lifestyle.

    Sau khi xem những bức ảnh về kỳ nghỉ xa hoa của anh họ, Emily không khỏi cảm thấy ghen tị với lối sống xa hoa của họ.

  • John's coworkers envied his expert skills in completing complex tasks quickly and accurately.

    Các đồng nghiệp của John ghen tị với kỹ năng chuyên môn của anh trong việc hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.

  • Rachel's best friend was envious of her closeness with a popular celebrity and began to distance herself from their friendship.

    Người bạn thân nhất của Rachel ghen tị vì cô gần gũi với một người nổi tiếng và bắt đầu xa lánh tình bạn của họ.

  • Mark admired his neighbor's stunning garden and felt envious of their natural green thumb.

    Mark ngưỡng mộ khu vườn tuyệt đẹp của người hàng xóm và cảm thấy ghen tị với đôi bàn tay xanh tươi của họ.

  • After hearing about William's new car, James couldn't help feeling envious and wishing for something bigger and better.

    Sau khi nghe về chiếc xe mới của William, James không khỏi cảm thấy ghen tị và mong muốn có một chiếc xe lớn hơn và tốt hơn.

  • Sarah's classmates envied her excellent grades and wished they could match her academic success.

    Các bạn cùng lớp của Sarah ghen tị với thành tích học tập xuất sắc của cô và mong muốn có được thành công như cô.

  • When Rachel boasted about her dream vacation, Emma felt envious and wished she could afford a similar experience.

    Khi Rachel khoe về kỳ nghỉ mơ ước của mình, Emma cảm thấy ghen tị và ước mình cũng có thể có được trải nghiệm tương tự.

  • Tom's coworker was envious of his outstanding presentation skills and often tried to emulate his style.

    Đồng nghiệp của Tom ghen tị với kỹ năng thuyết trình xuất sắc của anh và thường cố gắng bắt chước phong cách của anh.