Định nghĩa của từ cosmonaut

cosmonautnoun

phi hành gia

/ˈkɒzmənɔːt//ˈkɑːzmənɔːt/

Từ "cosmonaut" được đặt ra ở Liên Xô vào những năm 1960 để mô tả những nhà du hành vũ trụ của chương trình không gian Liên Xô. Thuật ngữ này là sự kết hợp của các từ tiếng Hy Lạp "kosmos" có nghĩa là "space" hoặc "universe" và "nautis" có nghĩa là "sailor" hoặc "người du hành". Theo nghĩa đen, nó được dịch là "thủy thủ vũ trụ" hoặc "người du hành vũ trụ". Thuật ngữ này được chọn để nhấn mạnh những nỗ lực của Liên Xô trong việc khám phá không gian và để phân biệt với thuật ngữ "astronaut" của Mỹ, vốn đã được sử dụng để mô tả chương trình không gian của NASA. Những nhà du hành vũ trụ đầu tiên là một nhóm phi công thử nghiệm và nhà khoa học được chọn để tham gia vào các sứ mệnh đầu tiên của chương trình không gian Liên Xô, bao gồm Yuri Gagarin, người đã trở thành con người đầu tiên du hành vào không gian vũ trụ vào năm 1961.

Tóm Tắt

type danh từ

meaningnhà du hành vũ trụ

examplehero cosmonaut: anh hùng du hành vũ trụ

namespace
Ví dụ:
  • Yuri Gagarin, the first Soviet cosmonaut, blasted off into space on April 12, 1961, making history with his groundbreaking mission.

    Yuri Gagarin, phi hành gia Liên Xô đầu tiên, đã bay vào vũ trụ vào ngày 12 tháng 4 năm 1961, làm nên lịch sử với sứ mệnh mang tính đột phá của mình.

  • As a seasoned cosmonaut, Valery Polyakov spent almost 14 months aboard the Mir space station, setting a record for the longest time spent in space by a human being.

    Là một phi hành gia dày dạn kinh nghiệm, Valery Polyakov đã dành gần 14 tháng trên trạm vũ trụ Mir, lập kỷ lục về thời gian ở trong không gian dài nhất của một con người.

  • The French astronaut Jean-Francois Clervoy, who has completed four space missions, including one on the Space Shuttle Discovery, has earned the title of cosmonaut as well.

    Phi hành gia người Pháp Jean-Francois Clervoy, người đã hoàn thành bốn nhiệm vụ không gian, bao gồm một nhiệm vụ trên tàu con thoi Discovery, cũng đã đạt được danh hiệu phi hành gia.

  • In 1987, NASA selected retired Navy captain Ana Marie Fiedler as the first American woman cosmonaut.

    Năm 1987, NASA đã chọn cựu đại úy Hải quân Ana Marie Fiedler làm nữ phi hành gia người Mỹ đầu tiên.

  • The Russian cosmonaut Sergei Avdeyev commanded the first International Space Station (ISScrew in 1998, beginning a new era of international cooperation in space exploration.

    Nhà du hành vũ trụ người Nga Sergei Avdeyev chỉ huy Trạm vũ trụ quốc tế đầu tiên (ISScrew) vào năm 1998, mở ra kỷ nguyên mới về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thám hiểm không gian.

  • American cosmonaut Leroy Chiao spent a total of 229 days in space during his three missions with the Russian space agency, fostering relations between the US and Russia.

    Nhà du hành vũ trụ người Mỹ Leroy Chiao đã dành tổng cộng 229 ngày trên không gian trong ba nhiệm vụ của mình với cơ quan vũ trụ Nga, thúc đẩy mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Nga.

  • The Chinese Taikonaut Zhai Zhigang became the first person to carry out a spacewalk from the realm's new Orbital Station in 2016, proudly assuming the title of cosmonaut as well.

    Nhà du hành vũ trụ người Trung Quốc Zhai Zhigang đã trở thành người đầu tiên thực hiện chuyến đi bộ ngoài không gian từ Trạm quỹ đạo mới của thế giới vào năm 2016, và cũng tự hào nhận danh hiệu phi hành gia.

  • In 2009, Parviz Radja was selected by the Iranian Space Agency to become the country's first official cosmonaut, marking a significant step forward in Iran's developing space program.

    Năm 2009, Parviz Radja được Cơ quan Vũ trụ Iran chọn trở thành phi hành gia chính thức đầu tiên của nước này, đánh dấu bước tiến đáng kể trong chương trình phát triển vũ trụ của Iran.

  • UAE's first astronaut, Hazza Al Mansoori, was selected to attend astronaut training in Russia in 2016, becoming the country's first cosmonaut.

    Phi hành gia đầu tiên của UAE, Hazza Al Mansoori, đã được chọn tham gia khóa đào tạo phi hành gia ở Nga vào năm 2016, trở thành phi hành gia đầu tiên của đất nước này.

  • On December , 2018, NASA astronaut Anne McClain officially became a cosmonaut after completing training at the Yuri Gagarin Training Center in Star City, Russia, making history as the first American woman to do so.

    Vào tháng 12 năm 2018, phi hành gia Anne McClain của NASA đã chính thức trở thành phi hành gia sau khi hoàn thành khóa đào tạo tại Trung tâm đào tạo Yuri Gagarin ở Star City, Nga, làm nên lịch sử khi trở thành người phụ nữ Mỹ đầu tiên làm được điều này.