Định nghĩa của từ compulsory purchase

compulsory purchasenoun

mua bắt buộc

/kəmˌpʌlsəri ˈpɜːtʃəs//kəmˌpʌlsəri ˈpɜːrtʃəs/

Cụm từ "compulsory purchase" là một thuật ngữ pháp lý dùng để chỉ quá trình mà chính phủ hoặc cơ quan công quyền có thể tịch thu tài sản tư nhân cho mục đích công cộng cụ thể, ngay cả khi chủ sở hữu không muốn bán. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ Anh vào cuối thế kỷ 19, khi chính phủ thông qua Đạo luật Thu hồi Đất đai năm 1890. Đạo luật này cho phép "thu hồi bắt buộc" đất để xây dựng đường sắt và các công trình công cộng khác, vì được coi là cần thiết để cải thiện giao thông và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trước đó, chính phủ dựa vào đàm phán và bán tài sản tự nguyện để thu hồi đất cho mục đích công cộng, nhưng điều này thường dẫn đến các tranh chấp pháp lý kéo dài và tốn kém. Việc đưa ra quyền mua bắt buộc đã cung cấp một cách hợp lý và hiệu quả hơn để chính phủ thu hồi đất vì lợi ích công cộng, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích của chủ sở hữu tài sản thông qua một quy trình bồi thường công bằng. Ngày nay, khái niệm mua bắt buộc là một phần cơ bản của nhiều hệ thống pháp luật trên toàn thế giới, vì các chính phủ tiếp tục cân bằng nhu cầu về cơ sở hạ tầng và tài nguyên công cộng với quyền của từng chủ sở hữu tài sản.

namespace
Ví dụ:
  • The government has announced a compulsory purchase of a plot of land in the city center to build a new transportation hub.

    Chính phủ đã công bố lệnh mua bắt buộc một lô đất ở trung tâm thành phố để xây dựng một trung tâm giao thông mới.

  • Property owners along the proposed route of the new highway are being notified of a compulsory purchase of their land.

    Các chủ sở hữu bất động sản dọc theo tuyến đường cao tốc mới được đề xuất sẽ được thông báo về việc mua đất bắt buộc.

  • The Compulsory Purchase Act allows the local council to acquire privately-owned properties for public use, such as widening a road or building a new school.

    Đạo luật mua bắt buộc cho phép hội đồng địa phương mua lại các bất động sản tư nhân để sử dụng cho mục đích công cộng, chẳng hạn như mở rộng đường hoặc xây trường học mới.

  • Homeowners living near a designated conservation area may face compulsory purchase if they fail to maintain the historical facade of their properties.

    Chủ nhà sống gần khu bảo tồn được chỉ định có thể phải đối mặt với việc mua bắt buộc nếu họ không bảo trì mặt tiền lịch sử của bất động sản của mình.

  • The utility company has initiated a compulsory purchase of the land near the power station to expand its facilities.

    Công ty tiện ích đã khởi xướng việc mua bắt buộc đất gần nhà máy điện để mở rộng cơ sở vật chất.

  • The compulsory purchase process can be lengthy and emotionally draining for property owners who have no choice but to accept the offer.

    Quá trình mua bắt buộc có thể kéo dài và gây tổn hại về mặt cảm xúc cho những chủ sở hữu bất động sản không còn lựa chọn nào khác ngoài việc chấp nhận lời đề nghị.

  • Compulsory purchase is a last resort for the authorities, and all other options, such as negotiation and compensation, have been exhausted before resorting to this measure.

    Việc mua bắt buộc là giải pháp cuối cùng của chính quyền và mọi lựa chọn khác như đàm phán và bồi thường đều đã được sử dụng trước khi phải dùng đến biện pháp này.

  • If your farmland is affected by a compulsory purchase, you can expect to receive fair compensation based on the Government's valuation of the land.

    Nếu đất nông nghiệp của bạn bị ảnh hưởng bởi lệnh mua bắt buộc, bạn có thể mong đợi nhận được khoản bồi thường công bằng dựa trên định giá đất của Chính phủ.

  • The compulsory purchase of a historic building in the city has sparked protests from heritage activists, who claim that a less drastic solution could have been found.

    Việc mua lại bắt buộc một tòa nhà lịch sử trong thành phố đã gây ra sự phản đối từ các nhà hoạt động vì di sản, những người cho rằng có thể tìm ra một giải pháp ít quyết liệt hơn.

  • The authorities exercises great discretion and justification in implementing compulsory purchase, considering factors like social and economic impact, public benefit, and fair compensation to property owners.

    Chính quyền sử dụng quyền quyết định và sự biện minh lớn khi thực hiện mua bắt buộc, cân nhắc các yếu tố như tác động xã hội và kinh tế, lợi ích công cộng và bồi thường công bằng cho chủ sở hữu tài sản.

Từ, cụm từ liên quan