danh từ
than đá
ships coal at a port: tàu ăn than ở cảng
(số nhiều) viên than đá
lấy ơn trả oán, lấy thiện trả ác
ngoại động từ
cho (tàu) ăn than; tiếp tế than cho
ships coal at a port: tàu ăn than ở cảng
than đá
/kəʊl/Từ "coal" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ. Thuật ngữ "col" hoặc "cul" dùng để chỉ than củi, được tạo ra bằng cách đốt gỗ hoặc các vật liệu hữu cơ khác. Theo thời gian, thuật ngữ "col" đã phát triển thành "coal", có thể là do sự tương đồng về ngoại hình giữa than củi và tàn tích hóa thạch của các loài thực vật cổ đại mà chúng ta gọi là than đá. Trong tiếng Anh trung đại (khoảng thế kỷ 11-15), từ "coal" lần đầu tiên được sử dụng để mô tả loại đá trầm tích giàu cacbon hóa thạch mà chúng ta biết ngày nay. Điều này có thể là kết quả của việc sử dụng than đá ngày càng tăng làm nguồn nhiên liệu trong thời Trung cổ. Đến thế kỷ 16, thuật ngữ "coal" đã được sử dụng rộng rãi không chỉ để mô tả nhiên liệu hóa thạch mà còn để mô tả hành động đốt nó để tạo nhiệt hoặc điện. Ngày nay, từ "coal" được sử dụng trên toàn cầu để mô tả nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng này.
danh từ
than đá
ships coal at a port: tàu ăn than ở cảng
(số nhiều) viên than đá
lấy ơn trả oán, lấy thiện trả ác
ngoại động từ
cho (tàu) ăn than; tiếp tế than cho
ships coal at a port: tàu ăn than ở cảng
a hard black mineral that is found below the ground and burnt to produce heat
một khoáng chất cứng màu đen được tìm thấy dưới mặt đất và bị đốt cháy để tạo ra nhiệt
Tôi đổ thêm than vào lửa.
một khối than đá
khai thác than
Cô ngồi bên đống lửa than trong bếp.
Các kế hoạch đã được vạch ra để tư nhân hóa ngành than.
Những người đàn ông này đã dành cả cuộc đời mình để hít thở bụi than.
Có trữ lượng đáng kể khí metan bị mắc kẹt trong các vỉa than trong khu vực.
khai thác than lộ thiên
Đổ thêm than vào lửa.
a piece of coal, especially one that is burning
một cục than, đặc biệt là cục than đang cháy
Một cục than nóng rơi ra khỏi lửa và đốt cháy tấm thảm.
Những hòn than đỏ rực trong lò sưởi.
Nhà máy điện nằm ở trung tâm thành phố chủ yếu sử dụng than làm nguồn nhiên liệu chính.
Người thợ mỏ bước ra khỏi mỏ than sau một ca làm việc dài, kiệt sức nhưng hài lòng với một ngày làm việc vất vả.
Các toa tàu chở đầy than chạy dọc theo đường ray để đến nhà máy điện.