Định nghĩa của từ clip joint

clip jointnoun

khớp nối kẹp

/ˈklɪp dʒɔɪnt//ˈklɪp dʒɔɪnt/

Thuật ngữ "clip joint" là một cụm từ lóng có nguồn gốc từ Hoa Kỳ vào những năm 1930. Thuật ngữ này dùng để chỉ một loại hình cơ sở, thường là quán bar hoặc hộp đêm, tính phí quá cao cho khách hàng thông qua nhiều chiến thuật gian lận khác nhau. Thuật ngữ "clip joint" được cho là bắt nguồn từ hành vi "clipping" hoặc loại bỏ một phần nhỏ ở mặt sau của tờ tiền giấy, khiến chúng trông giống như mệnh giá thấp hơn. Điều này được thực hiện bởi những cá nhân vô đạo đức nhằm lừa đảo những khách hàng nhẹ dạ cả tin. Tuy nhiên, trong một quán rượu kẹp, hành vi gian lận thể hiện ở đồ uống và thức ăn đắt đỏ, cũng như các trò chơi đánh bạc gian lận. Chủ sở hữu của những cơ sở này đã sử dụng các chiến thuật như thực đơn gây hiểu lầm, xúc xắc được đánh dấu trước và bánh xe roulette có tải để lừa tiền của những khách hàng nhẹ dạ cả tin. Thuật ngữ này nhanh chóng được ưa chuộng trong văn hóa đại chúng và các quán rượu kẹp đã trở thành chủ đề thảo luận chính trên các phương tiện truyền thông trong những năm 1930 và 1940. Trong một số trường hợp, các viên chức thực thi pháp luật thậm chí còn tiến hành các hoạt động bí mật để vạch trần những cơ sở này và đưa chủ sở hữu của chúng ra trước công lý. Mặc dù thực tế là các khớp nối kẹp đã giảm dần sự phổ biến trong những năm gần đây, thuật ngữ này vẫn tiếp tục được sử dụng trong tiếng Anh hiện đại để mô tả bất kỳ tình huống nào mà ai đó bị lừa đảo hoặc tính phí quá cao theo cách không trung thực.

namespace
Ví dụ:
  • The shabby bar with high prices and poor service was known as a clip joint among the regulars.

    Quán bar tồi tàn với mức giá cao và dịch vụ kém được những khách quen gọi là quán nhậu.

  • As soon as we walked into the dingy establishment with dim lighting and salty food, we knew it was a clip joint.

    Ngay khi bước vào quán ăn tồi tàn với ánh sáng mờ ảo và đồ ăn mặn, chúng tôi biết đó là một quán bar.

  • The waiter tried to add unnecessary items to our bill, making us suspect that this was yet another clip joint.

    Người phục vụ đã cố gắng thêm những món không cần thiết vào hóa đơn của chúng tôi, khiến chúng tôi nghi ngờ rằng đây lại là một quán bar bình thường.

  • The curtains were peeling off, and the carpet was threadbare - all common indicators of a clip joint.

    Rèm cửa bong ra và thảm thì sờn rách - tất cả đều là dấu hiệu thường thấy của mối nối kẹp.

  • We wanted to have a simple night out, but the high cover charge and exorbitant drink prices made us realize we had stumbled upon another clip joint.

    Chúng tôi muốn có một đêm vui chơi đơn giản, nhưng phí vào cửa cao và giá đồ uống cắt cổ khiến chúng tôi nhận ra rằng mình đã tình cờ tìm thấy một quán bar khác.

  • The paintings on the wall looked like they had been plucked from a garage sale – it was obvious this place was a clip joint trying to cover up its true nature.

    Những bức tranh trên tường trông như thể chúng được lấy từ một cuộc bán đồ cũ – rõ ràng nơi này là một tiệm cắt tóc đang cố che giấu bản chất thực sự của mình.

  • The music was deafening, and the bartender was clearly overcharging us - we knew we were in a classic clip joint.

    Âm nhạc thì chói tai, và người pha chế rõ ràng đang tính tiền quá cao - chúng tôi biết mình đang ở trong một quán bar cổ điển.

  • We tried to leave without paying, but the doormen followed us down the street - a common tactic of clip joints to intimidate customers.

    Chúng tôi cố gắng rời đi mà không trả tiền, nhưng những người gác cửa đã đi theo chúng tôi xuống phố - một chiến thuật thường thấy của những kẻ móc túi để đe dọa khách hàng.

  • With our drinks half-finished and our appetite untouched, we fled from what we could only guess was yet another clip joint.

    Khi đồ uống đã uống được một nửa và cơn đói vẫn chưa nguôi, chúng tôi chạy khỏi nơi mà chúng tôi chỉ có thể đoán là một quán bar khác.

  • The manager kept insisting we pay more than we ordered, and we found ourselves wondering if this was some underhand clip joint attempting to fleece us.

    Người quản lý liên tục yêu cầu chúng tôi trả nhiều hơn số tiền chúng tôi gọi, và chúng tôi tự hỏi liệu đây có phải là một tên lừa đảo đang cố gắng moi tiền chúng tôi không.

Từ, cụm từ liên quan