- The company offered a wealthy competitor a large bribe to buy off their partnership and leave the market.
Công ty đã hối lộ một đối thủ cạnh tranh giàu có một khoản tiền lớn để mua lại quan hệ đối tác của họ và rời khỏi thị trường.
- The politician was accused of buying off a group of voters with promises of future benefits.
Chính trị gia này bị cáo buộc mua chuộc một nhóm cử tri bằng lời hứa về những lợi ích trong tương lai.
- The whistleblower threatened to expose the corporation's wrongdoings unless they were bought off with a settlement.
Người tố giác đe dọa sẽ vạch trần hành vi sai trái của công ty nếu không được đền bù bằng một thỏa thuận.
- The athlete was caught using performance-enhancing drugs and was able to avoid further punishment by buying off the testing authorities.
Vận động viên này đã bị phát hiện sử dụng thuốc tăng cường hiệu suất và có thể tránh được hình phạt tiếp theo bằng cách mua chuộc cơ quan kiểm tra.
- The mafia demanded protection money from local businesses, which led to many being forced to buy off their intimidation.
Mafia yêu cầu tiền bảo kê từ các doanh nghiệp địa phương, khiến nhiều doanh nghiệp buộc phải trả giá bằng sự đe dọa của chúng.
- The heir apparent tried to buy off his older brother's loyalty with generous gifts, hoping to secure his inheritance.
Người thừa kế đã cố gắng mua chuộc lòng trung thành của anh trai mình bằng những món quà hậu hĩnh, với hy vọng đảm bảo được quyền thừa kế.
- The corrupt official was caught accepting bribes and was forced to resign after failing to buy off any potential consequences.
Viên chức tham nhũng bị phát hiện nhận hối lộ và buộc phải từ chức sau khi không thể khắc phục bất kỳ hậu quả tiềm tàng nào.
- The undercover agent managed to buy off a drug cartel's leaders and infiltrate their organization in exchange for leniency.
Một điệp viên ngầm đã mua chuộc được những tên cầm đầu một băng đảng ma túy và thâm nhập vào tổ chức của chúng để đổi lấy sự khoan hồng.
- The aristocrat was able to buy off the would-be assassin with a large sum of money and a promise of immunity.
Vị quý tộc đã có thể mua chuộc được kẻ ám sát bằng một số tiền lớn và lời hứa miễn trừ.
- The ailing executive promised to resign if the shareholders agreed to buy off their debt and prevent bankruptcy.
Vị giám đốc điều hành đau yếu đã hứa sẽ từ chức nếu các cổ đông đồng ý mua lại khoản nợ của họ và ngăn chặn tình trạng phá sản.