danh từ
(động vật học) con kiến
red (wood) ant: kiến lửa
winged ant: kiến cánh
white ant: con mối
(loài) kiến
/ant/Từ "ant" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "ant", bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*andiz", cũng là nguồn gốc của tiếng Đức hiện đại "Ameise" và tiếng Hà Lan "mier". Người ta cho rằng từ tiếng Đức nguyên thủy này bắt nguồn từ gốc tiếng Ấn-Âu nguyên thủy "*med-" có nghĩa là "đo lường", có thể là do khả năng đo lường hoặc thương lượng với những con kiến khác của loài kiến. Từ tiếng Anh hiện đại "ant" đã được sử dụng ít nhất từ thế kỷ thứ 9 và được viết là "ant" từ thế kỷ thứ 11. Dạng số nhiều "ants" đã được sử dụng từ thế kỷ thứ 14. Từ này đã có rất ít thay đổi trong nhiều thế kỷ và vẫn được sử dụng cho đến ngày nay để chỉ những loài côn trùng nhỏ, sống theo bầy đàn này.
danh từ
(động vật học) con kiến
red (wood) ant: kiến lửa
winged ant: kiến cánh
white ant: con mối
Buổi dã ngoại đã bị phá hỏng bởi đàn kiến xâm chiếm đồ ăn của chúng tôi.
Người nông dân phun thuốc diệt kiến khắp vườn để kiểm soát số lượng kiến.
Kiến có thể nâng và mang những vật nặng gấp nhiều lần trọng lượng của chúng.
Nọc độc của kiến lửa có thể gây ra những vết loét đau đớn và ngứa ngáy.
Kiến giao tiếp với nhau bằng các tín hiệu hóa học gọi là pheromone.
Kiến thợ làm việc không biết mệt mỏi để xây dựng và duy trì đàn kiến của mình.
Kiến là loài côn trùng xã hội, sống thành từng đàn có tổ chức với nhiều vai trò và trách nhiệm khác nhau.
Kiến có thể xây dựng những gò đất và đường hầm ấn tượng bằng cách vận chuyển và chất đống đất và mảnh vụn.
Hành vi xã hội phức tạp của loài kiến đã khiến các nhà khoa học phải kinh ngạc trong nhiều thế kỷ.
Kiến là loài phân hủy quan trọng trong hệ sinh thái, giúp phân hủy chất hữu cơ và giải phóng chất dinh dưỡng trở lại môi trường.
All matches