Định nghĩa của từ anonymization

anonymizationnoun

ẩn danh

/əˌnɒnɪmaɪˈzeɪʃn//əˌnɑːnɪməˈzeɪʃn/

Thuật ngữ "anonymization" xuất hiện vào cuối những năm 1970 trong bối cảnh bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu. Khái niệm ẩn danh dữ liệu xuất hiện như một giải pháp để giải quyết mối quan ngại ngày càng tăng về việc sử dụng sai dữ liệu cá nhân sau khi máy tính và công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi. Ẩn danh là quá trình xóa hoặc thay thế thông tin nhận dạng cá nhân (PII) khỏi tập dữ liệu để ngăn thông tin đó được xác định lại hoặc liên kết trở lại với một cá nhân. Điều này có thể đạt được bằng các kỹ thuật như nhiễu dữ liệu, xóa dữ liệu và khái quát hóa. Trong quá trình nhiễu dữ liệu, một số thuộc tính trong tập dữ liệu được thay đổi đôi chút để khó có thể truy ngược lại dữ liệu gốc. Mặt khác, xóa dữ liệu liên quan đến việc xóa một số thuộc tính nhất định hoặc che giấu chúng bằng các bí danh. Cuối cùng, khái quát hóa dữ liệu liên quan đến việc thay thế các thuộc tính cụ thể bằng thông tin khái quát hơn. Lần đầu tiên thuật ngữ "anonymization" được ghi lại trong một báo cáo của Bộ Y tế, Giáo dục và Phúc lợi Hoa Kỳ (DHEW) vào năm 1977, trong đó thuật ngữ này được định nghĩa là "xóa tất cả các mã định danh trực tiếp và gián tiếp, chẳng hạn như tên, số an sinh xã hội, địa chỉ, v.v. khỏi bản ghi dữ liệu". Kể từ đó, thuật ngữ này ngày càng trở nên phổ biến trong lĩnh vực bảo mật và quyền riêng tư dữ liệu, với nhiều tổ chức và cơ quan quản lý áp dụng thuật ngữ này như một thông lệ chuẩn để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm. Nhìn chung, ẩn danh là một công cụ quan trọng để đảm bảo quyền riêng tư, bảo mật và tính bảo mật của dữ liệu, và tầm quan trọng của nó tiếp tục tăng lên trong một thế giới ngày càng kết nối và dựa trên dữ liệu. Khi chúng ta tạo và xử lý ngày càng nhiều dữ liệu, ẩn danh sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc bảo vệ quyền riêng tư và quyền truy cập dữ liệu của cá nhân.

namespace

the process of removing from a test result, especially a medical test result, any information that shows who the test belongs to

quá trình loại bỏ khỏi kết quả xét nghiệm, đặc biệt là kết quả xét nghiệm y tế, bất kỳ thông tin nào cho thấy xét nghiệm đó thuộc về ai

the process of removing from internet data any information that identifies which particular computer the data originally came from

quá trình xóa khỏi dữ liệu internet bất kỳ thông tin nào xác định máy tính cụ thể mà dữ liệu ban đầu đến từ đó