khó khăn
/ˈtetʃi//ˈtetʃi/The word "tetchy" has a fascinating origin. It comes from the Old English word "tæcian," which means "to prick" or "to goad." In the 15th century, the word "tetchy" emerged, initially meaning "prickly" or "irksome." Over time, its connotation shifted to describe someone who is irritable, touchy, or easily upset. This sense of "tetchy" is likely related to the idea of being "pricked" or "goaded" by others, inducing a feelings of annoyance or irritation. Today, the word "tetchy" is commonly used to describe someone who is quick to take offense or has a short temper. For example, "The politician was tetchy during the debate, frequently interrupting his opponents." The origin of "tetchy" is a testament to the evolution of language, as words can take on new meanings over time while retaining their core essence.
Sau một ngày dài làm việc, sếp tôi trở nên khá cáu kỉnh và quát mắng tôi vô cớ.
Tối nay em trai tôi rất cáu kỉnh, và tôi không chắc là do cơn bão hay chỉ là do em ấy đang có một ngày tồi tệ.
Người bảo vệ ở trung tâm thương mại có vẻ hơi khó chịu khi tôi vô tình va phải anh ta.
Gần đây, bạn đời của tôi tỏ ra rất khó chịu và tôi lo rằng có điều gì đó đang làm họ khó chịu.
Khách hàng vẫn cáu kỉnh trong suốt cuộc họp, ngắt lời mọi người và khăng khăng muốn làm theo ý mình.
Người soát vé tàu đang trong tâm trạng khó chịu và gầm gừ với chúng tôi khi chúng tôi lỡ trạm dừng.
Huấn luyện viên tỏ ra khó chịu trong suốt trận đấu và đã khiển trách cầu thủ một cách nghiêm khắc vào giờ nghỉ giải lao.
Giáo viên của tôi khá khó chịu trong suốt kỳ thi và tôi thấy khó có thể tập trung.
Nhân viên hãng hàng không tỏ ra khó chịu vì sự chậm trễ, khiến hành khách càng thêm cáu kỉnh.
Y tá có vẻ hơi khó chịu khi tôi khăng khăng muốn có ý kiến thứ hai, nhưng tôi cần làm rõ về chẩn đoán của mình.