kiêng rượu
/ˌtiːˈtəʊtl//ˌtiːˈtəʊtl/Word Originmid 19th cent.: emphatic extension of total, apparently first used by Richard Turner, a worker from Preston, in a speech (1833) urging total abstinence from all alcohol, rather than mere abstinence from spirits, advocated by some early temperance reformers.
Jane là người kiêng rượu và không uống bất kỳ loại rượu nào vì lý do tôn giáo.
Sau một trải nghiệm đau thương, Tom đã trở thành người kiêng rượu nghiêm ngặt, từ bỏ mọi hình thức uống có cồn.
Bữa tiệc có rất nhiều người kiêng rượu, chỉ uống nước có hương vị và nước chanh.
Bạn của Jack, Emma, là người ủng hộ nhiệt thành cho chủ nghĩa kiêng rượu và khuyến khích những người khác tham gia phong trào này.
Bố mẹ Sam là những người kiêng rượu rất nghiêm ngặt và không bao giờ cho phép anh uống rượu trong nhà họ.
Là người kiêng rượu, Lily chọn không tham gia các hoạt động như nếm rượu vang hay lễ hội bia.
Nhà hàng cung cấp nhiều loại đồ uống không cồn, phục vụ cho phần lớn khách hàng kiêng rượu.
Rachel cảm thấy khó khăn khi giao lưu với những người bạn cũ nghiện rượu sau khi cô cai rượu.
Quyết tâm cai rượu của Bill càng mạnh mẽ hơn sau khi chứng kiến những tác động tiêu cực của việc uống rượu quá mức đối với cha mình.
Tại một quán bar đông đúc, những người kiêng rượu nổi bật như những viên ngọc bích lấp lánh giữa một biển ly thủy tinh xoáy và chai rượu được thắp sáng bằng đèn neon.