ích kỷ, keo kiệt
/ˈstɪn(d)ʒi/The word "stingy" has its roots in the 13th century, derived from the Old English word "stingan", which means "to squeeze" or "to pinch". This sense of tight-fistedness or meanness was later reinforced by the Middle English word "stinge", which referred to a squeezing or pinching gesture. Over time, the term "stingy" evolved to describe someone who is frugal or miserly, often to the point of being unwilling to part with their possessions or money. This negative connotation likely arose from the idea that such an individual is "pinching" or "squeezing" others by being unwilling to share or give generously. Today, the word "stingy" is often used to describe someone who is perceived as miserly, greedy, or unwilling to part with their resources.
John là một người cực kỳ keo kiệt; anh ấy hiếm khi chi tiền cho bất cứ thứ gì, ngay cả những nhu cầu cơ bản.
Khách sạn tính chúng tôi một khoản tiền lớn cho một vài chiếc khăn tắm thêm, và giá dịch vụ phòng thì quá đắt đến nỗi chúng tôi không thể gọi bất cứ thứ gì, khiến chúng tôi cảm thấy khá keo kiệt khi lựa chọn ăn uống.
Mặc dù có thu nhập khá, Sarah lại cực kỳ keo kiệt khi nói đến tiền bạc, cô không bao giờ ra ngoài ăn hay mua cho mình bất cứ thứ gì không thực sự cần thiết.
Thói quen keo kiệt của Tom khiến anh trở nên khét tiếng trong số bạn bè và gia đình, những người cảm thấy tính keo kiệt của anh thật khó chịu và khó chấp nhận được với sự nghiệp thành công của anh.
Số ít người may mắn trúng số ban đầu rất vui mừng, nhưng họ sớm cảm thấy không thoải mái và keo kiệt với sự giàu có mới có của mình, không chuẩn bị cho sự chú ý và nhu cầu mà nó mang lại.
Mỗi lần đồng nghiệp Jim đề nghị chia đôi tiền ăn trưa, chúng tôi đều lắc đầu và đưa phần của mình, tức giận vì anh ta là một kẻ keo kiệt bủn xỉn không thể cứu chữa.
Mặc dù hầu hết mọi người sẽ hào phóng boa tiền cho người phục vụ vì dịch vụ tuyệt vời của anh ta, nhưng nhóm bốn người quanh bàn đã ra về mà không nhận được một đô la nào, khiến người phục vụ khinh thường và khiến chúng tôi cảm thấy xấu hổ và keo kiệt vì sự liên quan đó.
Để tiết kiệm tiền, chúng tôi đã chọn giường hơi giá rẻ nhưng đắt thay vì nệm tốt, dẫn đến nhiều đêm mất ngủ và rất khó chịu.
Chúng tôi cũng rất kiệm lời, tránh nói chuyện phiếm và thích sự yên tĩnh trong suốt kỳ nghỉ.
Ông chủ nhà keo kiệt từ chối thay những tấm thảm cũ trong căn nhà cho thuê, khiến chúng tôi phải nghiến răng và quét bụi mỗi khi bước vào nhà, cảm thấy khá keo kiệt về điều kiện sống của mình.