lười biếng
/ˈsləʊθfl//ˈsləʊθfl/The word "slothful" traces back to the Old English word "slāw," meaning "slow, sluggish, dull." This word, in turn, is related to the Proto-Germanic word "slauz," meaning "slow." The concept of "sloth" as one of the seven deadly sins emerged in the Middle Ages, aligning with the negative connotations of slowness and laziness. "Slothful" thus took on its current meaning, describing a person characterized by laziness, inactivity, and lack of energy.
Tính lười biếng của Jane khiến cô có vẻ lười biếng trong công việc, khiến cho cấp trên của cô phải đề nghị cô làm việc chăm chỉ hơn và tập trung hơn.
Sau một ngày dài làm việc, thái độ lười biếng của Steve thường khiến anh tránh làm việc nhà và dành buổi tối để nằm dài trên ghế sofa.
Vì John cứ lười biếng và trì hoãn đến phút cuối nên anh ấy đã vội vã hoàn thành dự án và đưa ra kết quả không như mong đợi.
Thật không may, thái độ lười biếng của Jane đã khiến cô ấy chậm trễ trong việc hoàn thành trách nhiệm của mình, dẫn đến việc cô ấy bỏ lỡ một số thời hạn quan trọng.
Lý do khiến dự án hoàn thành chậm như vậy là vì nhóm làm việc bị làm việc quá sức bởi những công nhân lười biếng, không làm việc hết mình.
Các đồng nghiệp của Michael ngày càng thất vọng vì thái độ làm việc lười biếng của anh, dẫn đến tinh thần làm việc và năng suất của nhóm giảm sút.
Do tính lười biếng của mình, Tom liên tục không đạt được các tiêu chuẩn thành tích cao và đã nhiều lần bị đưa đến gặp ông chủ vì thiếu động lực.
Thái độ lười biếng của Sarah đối với công việc không chỉ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của cô mà còn tác động tiêu cực đến các đồng nghiệp, gây căng thẳng trong nhóm.
Hành vi lười biếng của nhân viên bán hàng đã gây nguy hiểm cho danh tiếng của công ty chúng tôi, vì hiệu suất làm việc kém và thời gian phản hồi chậm của anh ta đã dẫn đến việc bỏ lỡ nhiều cơ hội.
Do thói quen lười biếng của mình, John có thể mất việc nếu anh ấy tiếp tục trễ hạn và làm việc không đạt yêu cầu. Đã đến lúc anh ấy phải chủ động và tận tâm với công việc.