Definition of parochialism

parochialismnoun

chủ nghĩa địa phương

/pəˈrəʊkiəlɪzəm//pəˈrəʊkiəlɪzəm/

The term "parochialism" emerged in the 17th century from the Latin words "paroecia," meaning "rural district," and "parochialis," meaning "belonging to a parish." Initially, it referred to the limitations or narrowness of a parochial cleric's thinking, implying that they were overly focused on their local community and its issues, often neglecting broader concerns. Over time, the term expanded to describe a general attitude or tendency to be overly attached to local customs, traditions, and beliefs, often to the exclusion of other perspectives or experiences. Parochialism can manifest in various forms, such as intolerance of outsiders, resistance to change, or an emphasis on local interests at the expense of larger societal needs. Today, the word is often used to criticize insular thinking, highlighting the importance of considering multiple perspectives and fostering greater understanding and connection across communities.

Summary
type danh từ
meaningchủ nghĩa địa phương, tính chất địa phương hẹp hòi
namespace
Example:
  • The small town's residents displayed a strong sense of parochialism by exclusively supporting local businesses and events, hardly venturing outside their community.

    Người dân thị trấn nhỏ này thể hiện tinh thần địa phương mạnh mẽ bằng cách chỉ ủng hộ các doanh nghiệp và sự kiện địa phương, hiếm khi ra khỏi cộng đồng của mình.

  • The rural area's parochialism prevented them from recognizing the potential of nearby towns, causing them to miss out on opportunities for collaboration and growth.

    Chủ nghĩa địa phương ở vùng nông thôn đã ngăn cản họ nhận ra tiềm năng của các thị trấn lân cận, khiến họ bỏ lỡ các cơ hội hợp tác và phát triển.

  • Her parochialism led her to disregard foreign cultures and perspectives, causing her to hold limiting beliefs and prejudices.

    Chủ nghĩa địa phương khiến bà coi thường các nền văn hóa và quan điểm nước ngoài, khiến bà có những niềm tin và định kiến ​​hạn chế.

  • The mayor's parochialism limited the town's potential for prosperity by hindering initiatives for large-scale development.

    Chủ nghĩa địa phương của thị trưởng đã hạn chế tiềm năng thịnh vượng của thị trấn bằng cách cản trở các sáng kiến ​​phát triển quy mô lớn.

  • The parochialism of the religious group prevented them from accepting those with different beliefs, causing them to become isolated and lose touch with the wider community.

    Chủ nghĩa địa phương của nhóm tôn giáo đã ngăn cản họ chấp nhận những người có niềm tin khác, khiến họ trở nên cô lập và mất liên lạc với cộng đồng rộng lớn hơn.

  • The organization's parochialism resulted in a lack of funding and resources, as they failed to network with other organizations and collaborate on projects.

    Tính cục bộ của tổ chức dẫn đến tình trạng thiếu kinh phí và nguồn lực vì họ không thể kết nối với các tổ chức khác và hợp tác trong các dự án.

  • The company's parochialism caused them to overlook competitors and fail to innovate, resulting in decreased market share.

    Chủ nghĩa địa phương của công ty khiến họ bỏ qua các đối thủ cạnh tranh và không đổi mới, dẫn đến thị phần giảm.

  • Her parochialism caused her to view her community's problems as insurmountable, preventing her from taking action and causing a negative ripple effect.

    Chủ nghĩa địa phương khiến bà coi những vấn đề của cộng đồng là không thể vượt qua, ngăn cản bà hành động và gây ra hiệu ứng lan tỏa tiêu cực.

  • The group's parochialism prevented them from learning from other successful organizations, causing them to stay stuck in old patterns that no longer served them.

    Chủ nghĩa địa phương của nhóm đã ngăn cản họ học hỏi từ các tổ chức thành công khác, khiến họ vẫn mắc kẹt trong những khuôn mẫu cũ không còn có ích nữa.

  • The school's parochialism limited the students' exposure to different perspectives and ideas, causing them to develop a narrow worldview and miss out on valuable learning opportunities.

    Chủ nghĩa địa phương của trường đã hạn chế khả năng tiếp xúc của học sinh với nhiều quan điểm và ý tưởng khác nhau, khiến các em có thế giới quan hạn hẹp và bỏ lỡ nhiều cơ hội học tập có giá trị.