kẻ lười biếng
/ˈleɪzibəʊnz//ˈleɪzibəʊnz/The term "lazybones" is believed to have originated in the 16th century. During this time, the phrase "lazy bones" was used to describe someone who was physically inactive, often spending too much time sleeping or lounging. The term was often used in a derogatory manner, implying that the person was unwilling to work or engage in physical labor. The phrase may have originated from the concept of a "bone" referring to the body or fatigue. In this sense, a "lazy bone" would be someone whose body was idle or lacking in activity. Over time, the phrase evolved into a single word, "lazybones," and has been used in English language to describe someone who is considered slothful or idle.
Tom là một gã lười biếng thực sự khi nói đến việc nhà. Anh ấy không bao giờ động tay vào việc nhà.
Em trai của Jane lười biếng đến mức cậu bé nằm trên giường cả buổi sáng, không chịu dậy ăn sáng hay đi học.
Sự lười biếng của John là một vấn đề thực sự ở nơi làm việc. Anh ấy thường trì hoãn các nhiệm vụ quan trọng đến phút cuối, gây căng thẳng cho đồng nghiệp.
Đội trưởng lo lắng rằng một số cầu thủ đang trở nên lười biếng vì họ không nỗ lực hết mình trong các buổi tập luyện.
Sau một ngày dài làm việc, Sarah chỉ muốn ngã người ra ghế và lười biếng.
Bản tính lười biếng của David khiến bố mẹ cậu lo rằng cậu sẽ trở nên lười biếng nếu họ không khuyến khích cậu hoạt động và tham gia nhiều hơn.
Huấn luyện viên đã nói với toàn đội rằng ông sẽ không dung thứ cho bất kỳ sự lười biếng nào trong giải đấu sắp tới và mong đợi mỗi cầu thủ sẽ cống hiến hết mình.
Thái độ lười biếng của Sarah đã khiến cô tụt hậu trong việc học, và giờ đây cô đang phải cố gắng để theo kịp trước kỳ thi.
Huấn luyện viên đã quá chán ngán với thái độ lười biếng của đội và đã đe dọa sẽ cho bất kỳ cầu thủ nào không đến tập luyện với thái độ đúng mực ngồi dự bị.
Sự lười biếng của Jim đã gây căng thẳng tại nơi làm việc, vì các đồng nghiệp cảm thấy anh không làm hết sức mình và cần phải giúp đỡ nhiều hơn.