ve áo
/ləˈpel//ləˈpel/The word "lapel" originated from the French language. In the 17th century, the term "lape" referred to a frill or ruffle of fabric at the neck of a garment. Over time, this frill became more prominent and was attached to the front of a jacket or coat, becoming what we now know as a lapel. In the 18th century, the French term "lape" was adapted into English and became "lapel". Initially, it referred specifically to the turned-back flap of a coat, but eventually, the term came to encompass all types of collar-like features found on jackets and coats. So there you have it! The word "lapel" has a rich history that connects back to the French language and the evolution of garment design.
Vị chính trị gia này nhiệt tình nhận micro từ người tổ chức sự kiện và cài nó vào ve áo vest.
Ve áo được trang trí cầu kỳ của váy cưới tạo thêm nét quyến rũ cho ngày trọng đại của cô dâu.
Anh ta kín đáo lắng nghe cuộc trò chuyện, giữ chặt micro trên ve áo.
Nhiếp ảnh gia đã hướng dẫn đối tượng chỉnh lại trâm hoa cài trên ve áo khoác để có bức ảnh đẹp hơn.
Ve áo của cảnh sát có một thiết bị không dây tinh vi giúp ích cho quá trình điều tra tội phạm của anh ta một cách kín đáo.
Chiếc huy hiệu cài áo được trao cho vị khách danh dự như một biểu tượng ghi nhận những đóng góp to lớn của ông cho cộng đồng.
Người diễn giả buông micro trên bục phát biểu và hướng về phía khán giả, micro cài áo được cố định chắc chắn khi họ nói chuyện một cách thoải mái mà không bị cản trở.
Những người tổ chức từ thiện cần những người tình nguyện để phân phát huy hiệu cho khán giả nhằm ủng hộ mục đích của họ.
Hiệu trưởng trao dải ruy băng lễ tốt nghiệp cho thủ khoa, người đã tự hào cài nó vào ve áo lễ phục tốt nghiệp.
Cô cài chứng nhận giải thưởng lên ve áo, vui mừng khi đứng vào vị trí của mình cùng những người được trao giải.