Tôi là
/ˈdʒetsəm//ˈdʒetsəm/The word "jetsam" has a nautical origin. It refers to goods or cargo that are thrown overboard by a ship in distress, often to lighten the load and save the vessel from sinking. The term dates back to the 14th century, derived from the Old French word "jeter," meaning "to throw," and "sam," meaning "wreck" or "shipwreck." In the past, ship captains would intentionally jettison valuable goods, such as food, water, or other supplies, to increase the chances of survival for passengers and crew. This practice was especially common during storms or rough seas when the vessel was at risk of sinking. Today, "jetsam" is still used to describe anything that is deliberately discarded or abandoned, often with the intention of preserving the safety or well-being of others.
Sau vụ đắm tàu, những người sống sót đã nhìn thấy những mảnh vỡ trôi nổi trên mặt nước.
Các thủy thủ đã thu thập mọi thứ họ tìm thấy để làm bè tạm thời.
Dòng nước mạnh đã cuốn trôi những vật trôi dạt dọc theo bờ biển, trôi xa khỏi hiện trường thảm họa.
Bờ biển ngổn ngang những mảnh vỡ, tàn tích của một thảm kịch xảy ra nhiều ngày trước.
Mỗi ngày, thủy triều lại mang thêm nhiều rác thải trôi dạt vào bờ, tạo nên cảnh tượng ghê rợn với những mảnh vỡ phủ kín bờ biển.
Các thợ lặn đã khám phá độ sâu của đại dương, tìm kiếm mọi dấu vết của con tàu chìm, bao gồm cả những mảnh vỡ trôi dạt trên đó.
Những vật dụng vứt đi như lời nhắc nhở rùng rợn về những khoảnh khắc cuối cùng của con tàu, như thể chính biển cả đang tưởng nhớ đến những người đã thiệt mạng.
Cát, phủ đầy mảnh vụn của hàng ngàn vỏ sò và mảnh vụn của rác thải, rung chuyển và thổi bay theo mỗi cơn gió mạnh.
Cơn bão đã đẩy những thứ trôi dạt vào bờ, gỗ trôi dạt và các mảnh vỡ của thân tàu nằm rải rác và vỡ nát trên cát.
Vị thuyền trưởng ra lệnh cho thủy thủ đoàn của mình vứt bỏ những thứ vứt đi, miễn cưỡng bỏ lại những gì còn lại của con tàu trong khi họ bơi để thoát thân giữa biển khơi.