giới hạn
/ˈɪnbaʊndz//ˈɪnbaʊndz/The word "inbounds" originated in the sport of basketball in the late 19th century. In early forms of the game, players were restricted from crossing a certain line or boundary on the court. If a player crossed this line, they were considered "out of bounds" and the opposing team would gain possession. The term "inbounds" referred to the area of the court where play was allowed, within the designated boundaries. Over time, the term began to be used more broadly to describe actions or decisions that adhered to established rules or boundaries. For example, a politician might make an "inbounds" statement by staying within the bounds of acceptable political discourse. Today, the term "inbounds" is often used in various contexts to convey a sense of within established limits or boundaries.
Quả bóng đã vào biên và các cầu thủ đang nhanh chóng tận dụng cơ hội.
Đường chuyền dài đã đi ra ngoài biên, nhưng đội đã giành lại được quyền kiểm soát bóng khi trọng tài ra hiệu bóng đã trở lại biên.
Tiền vệ này đã thực hiện một đường chuyền sâu vào trong và ghi bàn thắng quyết định.
Sau nhiều lần cố gắng không thành công, cuối cùng cầu thủ bắt bóng cũng bắt được bóng vào trong.
Cầu thủ phòng ngự đã đá bóng ra ngoài biên, khiến đội đối phương rơi vào tình thế khó khăn phải vượt qua.
Quả bóng rổ nảy ra khỏi vành và may mắn là quay trở lại sân, giúp đội giữ được quyền kiểm soát bóng.
Cầu thủ bóng đá đã thực hiện cú vô lê tuyệt đẹp đưa bóng vào lưới và gần như đã ghi được bàn thắng.
Cầu thủ bóng chuyền nhắm cao và đánh bóng đủ mạnh để bóng bay vào biên, giúp đội của cô có lợi thế trong điểm số.
Cầu thủ khúc côn cầu trượt nhanh để bắt kịp quả bóng và rất vui mừng khi thấy nó vẫn nằm trong biên trước khi anh thực hiện cú đánh vào lưới.
Vận động viên chạy vượt rào 00 mét gần như đã kịp vượt qua vạch kẻ đường chạy đúng thời gian, đảm bảo rằng chân của cô ấy nằm trong giới hạn ở mọi rào cản.