ông
/ˈɡran(d)ˌfɑːðə/The word "grandfather" has its roots in Old English, where it was "grandfæder." This word combines "grand," meaning "great" or "large," with "fæder," meaning "father." The term arose from the idea of a father being "great" or "large" in relation to his grandson. It reflects the hierarchical structure of the family, where the grandfather is seen as a senior and important figure. Over time, "grandfæder" evolved into "grandfather" through Middle English. The word has remained largely unchanged since then, solidifying its place in English language as a term for a father's father.
Ông nội tôi, hiện đã ngoài tám mươi, vẫn thích làm vườn và chăm sóc những cây hoa hồng.
Tôi nhớ những buổi chiều mùa hè thường chơi bài với ông nội trong phòng làm việc ấm cúng của ông.
Mỗi khi tôi đến thăm ông nội, ông đều kể cho tôi nghe những câu chuyện hấp dẫn về tuổi thơ và ngày xưa.
Bộ sưu tập đồng hồ cổ của ông tôi khiến tôi say mê, và tôi thích ngắm nhìn các bánh răng chuyển động khi những chiếc kim nhỏ xíu chuyển động.
Tôi thừa hưởng tình yêu đọc sách từ ông nội và thường cuộn mình đọc một cuốn sách hay, giống như ông vẫn thường làm.
Bà tôi đã qua đời cách đây vài năm, khiến ông tôi cảm thấy lạc lõng và cô đơn.
Thính giác của ông tôi không còn tốt như trước nữa nên tôi phải nói to và rõ ràng khi trò chuyện.
Con mèo lông bạc của ông tôi, được ông cứu khỏi đường phố, đang ngồi vui vẻ trên đùi ông khi ông xem TV.
Là con một, tôi rất trân trọng những bữa ăn truyền thống do ông tôi nấu cho tôi trong những buổi họp mặt gia đình.
Trái tim nhân hậu và tinh thần hiền lành của ông tôi luôn truyền cảm hứng cho tôi mỗi khi chúng tôi dành thời gian bên nhau.