(loài) hươu cao cổ
/dʒɪˈrɑːf/late 16th century: from French girafe, Italian giraffa, or Spanish and Portuguese girafa, based on Arabic zarāfa. The animal was known in Europe in the medieval period, and isolated instances of names for it based on the Arabic are recorded in Middle English, when it was commonly called the camelopard
Bạn có biết hươu cao cổ là loài động vật có vú cao nhất trên trái đất không? Hãy đến sở thú để xem những sinh vật hấp dẫn này nhé!
Ngay khi nhìn thấy chiếc cổ dài của con hươu cao cổ, tôi biết mình sắp được chứng kiến một điều thú vị.
Chú hươu cao cổ con cố gắng với tới đầu mẹ để uống nước, nhưng cuối cùng cũng quấn được chiếc cổ dài của mình vào cổ mẹ.
Người trông coi sở thú cho chúng tôi biết rằng hươu cao cổ có thể nhịn ăn trong nhiều ngày vì chúng có chiếc cổ đặc biệt dài.
Cảnh tượng một đàn hươu cao cổ giơ và hạ chiếc cổ dài của chúng xuống để ăn trên cây thật duyên dáng và mê hoặc.
Tim của hươu cao cổ nặng khoảng 25 pound, một trong những tỷ lệ trọng lượng tim so với cơ thể lớn nhất được tìm thấy ở động vật có vú.
Tôi không thể tin được chiếc cổ săn chắc và gân guốc của một con hươu cao cổ trông như thế nào khi nó quay lại nhìn chúng tôi.
Các đốm trên cơ thể hươu cao cổ tạo nên một họa tiết độc đáo, giống như dấu vân tay của con người hoặc đốm đuôi của báo gêpa.
Lần trước tôi đến thăm sở thú, tôi thấy một con hươu cao cổ mẹ đang ngủ trong khi bị vướng vào đôi chân dài của đứa con mới sinh.
Những chiếc cổ thanh mảnh của hươu cao cổ biến đổi thành những con vật dẻo dai và cơ bắp trông như thể chúng có thể quật ngã cây chỉ bằng một cú lắc cổ.