tiêu hóa
/ˌɡæstrəʊɪnˈtestɪnl//ˌɡæstrəʊɪnˈtestɪnl/The word "gastrointestinal" originated from the Greek words "gastēr" (stomach), "enteron" ( intestine), and the Latin suffix "-al". It was first used in the 16th century to describe the digestive system. In the 1540s, the German physician and anatomist Andreas Vesalius published his work "De humani corporis fabrica", which detailed the human body's digestive system. He used the term "gastroentere" to refer to the stomach and intestines, which was later adapted into "gastrointestinal" in the 18th century. Since then, the term has become widely used in medicine to describe the system of organs responsible for breaking down and absorbing nutrients from food. So, there you have it! The fascinating story of how "gastrointestinal" came to be.
Sau khi bị đau bụng dữ dội và gặp vấn đề về tiêu hóa, bác sĩ chẩn đoán anh mắc chứng rối loạn tiêu hóa.
Đường tiêu hóa là một cấu trúc dài hình ống bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.
Các triệu chứng về đường tiêu hóa của bệnh nhân bao gồm đầy hơi, chướng bụng và khó tiêu thường xuyên.
Thuốc do dược sĩ kê đơn có tác dụng làm dịu tình trạng viêm ở hệ tiêu hóa.
Nhiều bệnh về đường tiêu hóa có thể được ngăn ngừa bằng cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và thói quen tập thể dục thường xuyên.
Sau phẫu thuật, bệnh nhân được áp dụng chế độ ăn uống hỗ trợ tiêu hóa để hệ tiêu hóa có thể phục hồi đúng cách.
Hệ tiêu hóa đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ các chất dinh dưỡng và vitamin quan trọng từ thực phẩm chúng ta ăn.
Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa đã thảo luận về các phương án điều trị khác nhau cho tình trạng đường tiêu hóa của bệnh nhân, bao gồm thuốc, thay đổi chế độ ăn uống và thay đổi lối sống.
Các nhà nghiên cứu liên tục nghiên cứu đường tiêu hóa để hiểu rõ hơn vai trò của nó đối với sức khỏe và hạnh phúc tổng thể của chúng ta.
Các triệu chứng về tình trạng đường tiêu hóa của bệnh nhân đã cải thiện đáng kể sau khi thay đổi chế độ ăn uống và áp dụng các biện pháp thay đổi lối sống theo khuyến nghị của bác sĩ.