năm
/faɪv//faɪv/The word "five" in English comes from the Old English word "fæhfer," which was a compound of "fāo" (meaning "seven," which was originally the word for "five" as well) and " háf" (meaning "two," which later evolved to "half"). This morphology makes sense when considering how the number five is represented in other Germanic languages. In Old Norse, for instance, it was "fimm," formed by combining "tīf" (meaning "three") and "hāf" (meaning "two"). Similarly, in Gothic, the word was "fīhs," created by combining "faihs" (meaning "three") and "hais" (meaning "two"). This etymology also highlights the challenges of creating a system of numerals, especially in languages that don't have a distinct word for "five." Old English, for instance, simply used "fāo" (which originally represented "five") to mean both "five" and "seven," while other numbers like "four" and "six" didn't exist as distinct words until later. This necessitated creative approaches to numeral construction, such as using compound words or taking advantage of sharing patterns in the actual numbers.
Có năm quả táo trong giỏ này.
Trận đấu kết thúc với tỷ số hòa khi mỗi bên ghi được năm bàn thắng.
Bài kiểm tra bao gồm năm câu hỏi trắc nghiệm.
Năm người bạn đã đi cắm trại vào cuối tuần trước.
Chúng tôi đã kết hôn được năm năm hạnh phúc.
Bó hoa này bao gồm năm loại hoa khác nhau.
Ca sĩ đã chơi lại năm bài hát để phục vụ khán giả nồng nhiệt.
Công thức này yêu cầu năm cốc bột mì.
Đồng hồ điểm năm giờ đúng lúc tiếng còi tàu báo hiệu đã tới nơi.
Năm hình ảnh xuất hiện trên màn hình khi bài thuyết trình bắt đầu.
All matches