- The price of the postcard was five pence.
Giá của tấm bưu thiếp là năm xu.
- I found five pence in the coin jar today.
Hôm nay tôi tìm thấy năm xu trong lọ đựng tiền xu.
- With five pence left in my pocket, I decided to buy a pack of gum.
Với năm xu còn lại trong túi, tôi quyết định mua một gói kẹo cao su.
- The ferry fare was five pence per person.
Giá vé phà là năm xu một người.
- Five pence is enough for a ride on the local bus.
Năm xu là đủ cho một chuyến đi xe buýt địa phương.
- I need five pence to make a phone call from the public booth.
Tôi cần năm xu để gọi điện thoại từ bốt công cộng.
- The cake stall at the fair was selling cupcakes for five pence each.
Quầy bánh ngọt tại hội chợ đang bán bánh nướng nhỏ với giá năm xu một chiếc.
- The machine at the launderette accepts five pence coins for the dryer.
Máy giặt ở tiệm giặt là chấp nhận đồng năm xu cho máy sấy.
- I had to spend five pence to park my bike at the train station.
Tôi đã phải tốn năm xu để đỗ xe đạp ở ga tàu.
- Five pence is the perfect amount for a sweet from the corner shop.
Năm xu là số tiền hoàn hảo cho một chiếc kẹo ở cửa hàng góc phố.