có thể sử dụng
/ɪkˈspendəbl//ɪkˈspendəbl/The word "expendable" traces its roots back to the Latin word "expendere," meaning "to weigh out" or "to spend." It entered English in the 16th century as "expend," meaning to spend or use up. The "able" suffix was added later, creating "expendable," which initially meant "capable of being spent or used up." Over time, it acquired the more modern, and often more negative, connotation of something easily replaceable or disposable.
Chiếc máy ảnh dùng một lần đi kèm với gói kỳ nghỉ của chúng tôi khá cồng kềnh vì chúng tôi dự định sẽ ghi lại hầu hết các kỷ niệm bằng máy ảnh DSLR chất lượng cao.
Không gian văn phòng cũ của công ty được coi là có thể thay thế khi họ chuyển đến một tòa nhà mới và rộng rãi hơn.
Do hạn chế về ngân sách, dự án nghiên cứu phải loại bỏ một số nguồn lực có thể tiêu hao, chẳng hạn như thiết bị đắt tiền và chi phí đi lại quá mức.
Để chuẩn bị cho thảm họa thiên nhiên, người dân địa phương được khuyên nên dự trữ các vật dụng thiết yếu như thực phẩm, nước và thuốc men, vì tất cả các vật dụng dễ hỏng khác như đồ trang trí và đồ nội thất nên được chuyển đến nơi cao hơn.
Nguyên mẫu thử nghiệm, được tạo ra với mục đích thử nghiệm, được dán nhãn là sản phẩm có thể vứt bỏ vì công ty không còn nhu cầu sử dụng nó nữa.
Cửa hàng trang sức quảng cáo chương trình bán "trang sức dùng một lần", nghĩa là các mặt hàng tuy vẫn có chất lượng cao nhưng bị lỗi hoặc không còn trong tình trạng nguyên vẹn, do đó được bán với giá chiết khấu.
Trong quá trình hoạt động quân sự, nhóm binh lính được lệnh tiêu diệt những tên lính địch có thể hy sinh nhưng không gây ra mối đe dọa thực sự.
Tác giả đã viết về tuổi thiếu niên đáng quên của mình, mô tả những trải nghiệm không mấy quan trọng hoặc có ý nghĩa trong cuộc đời ông.
Sách hướng dẫn sử dụng sản phẩm có nêu rằng một số bộ phận có thể thay thế được, nghĩa là chúng có thể bị mòn hoặc hư hỏng mà không ảnh hưởng đến hiệu suất của toàn bộ sản phẩm.
Tác giả đề cập đến việc bản thảo đầu tiên của cuốn tiểu thuyết của bà bị coi là có thể bỏ đi, vì nó chứa nhiều yếu tố sau đó được sửa đổi, cắt bỏ hoặc thêm vào trong quá trình biên tập.