rối loạn chức năng
/dɪsˈfʌŋkʃn//dɪsˈfʌŋkʃn/"Dysfunction" originates from the Greek words "dys" meaning "bad" or "impaired" and "function" meaning "to perform." It was first used in English in the 18th century, initially referring to a physical impairment or a failure in the proper working of a machine. Over time, the term expanded to include a broader sense of "impaired functioning," encompassing not only physical problems but also social, psychological, and organizational difficulties. It now commonly describes any situation where something is not working as it should.
the fact of a part of the body not working as it should
thực tế là một bộ phận của cơ thể không hoạt động như bình thường
Tình trạng viêm có thể dẫn đến rối loạn chức năng cơ quan nếu không được điều trị.
rối loạn cương dương/thận/nhận thức
Việc giao tiếp trong gia đình bất hòa thường bị gián đoạn trong các cuộc tranh cãi, dẫn đến nhiều xung đột và hiểu lầm hơn.
Mối quan hệ bất ổn giữa hai đồng nghiệp đã tạo ra một môi trường làm việc thù địch, ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần làm việc của nhóm.
Hệ thống chính trị bất ổn dẫn đến tình trạng thiếu lòng tin và minh bạch giữa người dân, cuối cùng dẫn đến bất ổn và bất ổn xã hội.
the situation when the relationships within a society, family, etc. are not working as they should
tình huống khi các mối quan hệ trong xã hội, gia đình, v.v. không hoạt động như bình thường
câu chuyện về sự cô đơn và rối loạn gia đình
Sự rối loạn chức năng của xã hội có thể dẫn đến nhiều vấn đề khác.