buồn tẻ
/ˈdrɪərəli//ˈdrɪrəli/The word "drearily" has its roots in Old English. The adjective "dreor" means "sorrow" or "grief," and it is related to the verb "drēorian," which means "to mourn" or "to lament." By the 14th century, the word "drear" emerged, meaning "gloomy" or "sorrowful." This term evolved into "drearily" by the 15th century, indicating a dull, somber, or depressing quality. In modern English, "drearily" describes a dull or tedious atmosphere, often associated with sadness, boredom, or monotony. For example, "The weather was drearily gray all week." The word "drearily" is often used to convey a sense of dullness or monotony, and its etymology reflects the human experience of feeling melancholy or somber at times.
Cô ấy thức dậy trong tâm trạng buồn tẻ mỗi sáng, cảm thấy kiệt sức và không có động lực để bắt đầu ngày mới.
Trời mưa buồn tẻ, mang theo bầu không khí u ám trên khắp các con phố.
Anh ta lê bước buồn bã qua tuyết, tiếng bước chân vang vọng trong khung cảnh mùa đông yên tĩnh.
Công việc của cô có vẻ buồn tẻ, đơn điệu, cứ lặp đi lặp lại ngày này qua ngày khác.
Văn phòng được thắp sáng bằng những ngọn đèn huỳnh quang nhấp nháy, phủ lên mọi thứ một thứ ánh sáng ảm đạm, lạnh lẽo.
Gió thổi qua các tán cây, khiến chúng kêu cót két và rên rỉ buồn thảm trong đêm.
Phòng bệnh tràn ngập tiếng ồn của máy móc, chỉ có tiếng bíp yếu ớt của màn hình giám sát vang lên.
Bầu trời xám xịt và ảm đạm, một lớp sương mù dày đặc che khuất mọi thứ trong phạm vi vài feet.
Giảng đường tràn ngập tiếng nói đều đều, các sinh viên lắng nghe một cách buồn tẻ trong khi giáo sư vẫn tiếp tục giảng bài.
Nhà ga xe lửa vắng tanh chìm trong sự tĩnh lặng buồn tẻ, âm thanh duy nhất là tiếng mưa rơi tí tách từ ô cửa sổ thủng.